Đề thi chọn đội tuyển dự thi học sinh giỏi quốc gia năm 2005 môn thi: hoá học

 Câu I:

Iso-octan (hay 2,2,4-trimetylpentan) được quy ước có chỉ số octan bằng 100. Hợp chất này được điều chế từ 2-metylpropen theo hai bước. Bước thứ nhất có sử dụng xúc tác axit mạnh.

1. Viết phương trình điều chế 2,2,4-trimetylpentan từ 2-metylpropen và cho biết tất cả các sản phẩm có thể có của phản ứng này.

2. Viết cơ chế phản ứng của bước thứ nhất

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 932 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn đội tuyển dự thi học sinh giỏi quốc gia năm 2005 môn thi: hoá học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở giáo dục và đào tạo đề thi chọn đội tuyển dự thi
 hải Phòng học sinh giỏi quốc gia năm 2005
 Môn: hoá học 	
 Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) 
 Câu I: 
Iso-octan (hay 2,2,4-trimetylpentan) được quy ước có chỉ số octan bằng 100. Hợp chất này được điều chế từ 2-metylpropen theo hai bước. Bước thứ nhất có sử dụng xúc tác axit mạnh.
1. Viết phương trình điều chế 2,2,4-trimetylpentan từ 2-metylpropen và cho biết tất cả các sản phẩm có thể có của phản ứng này.
2. Viết cơ chế phản ứng của bước thứ nhất.
3. Viết công thức cấu trúc của sản phẩm chính thế monoclo của 2,2,4-
-trimetylpentan.
Câu II:
1. Đốt chỏy Tỏm cõy nến làm bằng axit stearic, mỗi cõy cú khối lượng 58 g, được đốt trong một phũng kớn chứa 19,0 m3 khụng khớ, trong đú cú 21% thể tớch là oxi, 78,1% nitơ và 0,90% agon. Oxi lỳc đầu ở 21,0 °C và 98,0 kPa. 
a) Viết phương trỡnh phản ứng chỏy của axit stearic
b) Tớnh phần trăm thể tớch của oxi và cacbon dioxit sau phản ứng. Bỏ qua lượng cacbon dioxit trước khi đốt.
2. Từ benzanđehit, anhiđrit axetic với xúc tác K2CO3 hoặc CH3COONa, thực hiện phản ứng ngưng tụ thu được chất A (sản phẩm chính) có công thức phân tử C9H8O2. Chất A được đun nóng ở nhiệt độ 100 – 120OC trong 2 giờ thu được sản phẩm B có công thức phân tử C8H8. Oxi hoá B bằng oxi với xúc tác chứa ion kim loại chuyển tiếp, ví dụ titan, thu được một số sản phẩm chính như: C (C7H6O), D (C8H8O), E (C8H10O2). 
 Hãy dùng công thức cấu tạo, viết phương trình các phản ứng tạo thành A, B, C, D, E. 
 Câu III:
a-dihidroxibenzen phản ứng với benzoyl clorua cú cựng số mol: 
 X có công thức [ HN(C2H5)3]Cl
A phản ứng với diazometan tạo thành B. Trong dung dịch nước của kali hidroxit, B chuyển thành C và muối benzoat: 
1. Xỏc định A, B, C và X, Y. Viết cỏc phương trỡnh phản ứng.
2. Hóy cho biết lớ do sử dụng benzoyl clorua trong quỏ trỡnh phản ứng này. 
Câu IV:
Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
B có công thức C7H5ClO2 ; F có công thức C11H13Br2ClO
Viết công thức cấu tạo của A, B, . . . Haloperidol.
Câu V:
Một chất hữu cơ A cú chứa C, H, O. Phõn tớch 0,749 g A thu được 1,124g CO2 và 0,306 g nước. khối lượng mol của A là 176,1. 
1. Xỏc định cụng thức thực nghiệm, khối lượng mol phõn tử (g/mol) và cụng thức phõn tử của hợp chất A. 
Cỏc thớ nghiệm và số liệu phổ dẫn đến những kết luận sau:
Hợp chất A cú chứa vũng 5 cạnh.
Cú một cầu nối oxi giữa hai nguyờn tử cacbon trong vũng.
Cú một liờn kết đụi giữa hai nguyờn tử cacbon khỏc trong vũng.
Một nguyờn tử oxi liờn kết đụi với một nguyờn tử cacbon trong vũng.
Hợp chất A chứa 4 nhúm hidroxyl, mỗi nhúm liờn kết với một nguyờn tử cacbon.
Chỉ cú hai nhúm hidroxyl liờn kết trực tiếp với vũng gắn vào cỏc nguyờn tử cacbon của liờn kết đụi.
Ngoài vũng cú 2 nguyờn tử cacbon liờn kết với nhau
2. Vẽ cấu trỳc của A.
3. A cú thể cú kiểu đồng phõn nào? 
..........................................

File đính kèm:

  • docDe 2.doc