Đề thi chọn đội tuyển dự thi học sinh giỏi môn: Sinh học 9

Câu 1(1.5đ). Trình bày vắn tắt cơ chế hình thành các loại tế bào có bộ NST n; 2n; 3n từ loại tế bào ban đầu có bộ NST 2n ?

Câu 2(2.5đ). So sánh cấu trúc và quá trình tự nhân đôi của ADN với mARN ?

Câu 3(1đ). Lấy tế bào có hai cặp NST ký hiệu là Aa và Bb để chứnh minh: Những diễn biến của NST trong kỳ sau của giảm phân I là cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội ở các tế bào con được tạo thành qua giảm phân ?

Câu 4(1đ). Gen A bị đột biến thành gen a. Em hãy xác định vị trí và loại đột biến trong các trường hợp sau:

 Trường hợp 1: Phân tử prôtêin do gen a quy định tổng hợp có trình tự axit amin hoàn toàn khác với trình tự axit amin trong phân tử prôtêin do gen A quy định tổng hợp

 Trường hợp 2: Phân tử prôtêin do gen a quy định tổng hợp có axit amin thứ 3 khác với axit amin thứ 3 trong phân tử prôtêin do gen A quy định tổng hợp

 

doc74 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 3185 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề thi chọn đội tuyển dự thi học sinh giỏi môn: Sinh học 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 đa dạng vì ADN có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân với đơn phân là 4 loại nuclêôtit (A,T,G,X). bốn loại nu này sắp xếp theo nhiều cách khác nhau tạo ra vô số loại phân tử ADNkhác nhau
- Tính đặc thù: ADN của mỗi loài được đặc thù bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit.
Câu 2:
a) Ph©n biÖt th­êng biÕn vµ ®ét biÕn
Th­êng biÕn
§ét biÕn
- Là những biến đổi kiểu hình, không biến đổi trong vật chất di truyền.
- Diễn ra đồng loạt, có định hướng.
- Không di truyền được.
- Có lợi, đảm bảo cho sự thích nghi của cơ thể.
- Biến đổi trong vật chất di truyền (ADN, NST). 
-Biến đổi riêng lẻ từng cá thể, gián đoạn, vô hướng.
- Di truyền được.
- Đa số có hại, một số có lợi hoặc trung tính; là nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống.
b) Người phụ nữ bình thường kết hôn với một người chồng bình thường nhưng con trai của họ bị mắc bệnh máu khó đông? Hỏi ai đã truyền gen gây bệnh máu khó đông cho con trai . 
 BÖnh m¸u khã ®«ng do gen lÆn n»m trªn NST X quy ®Þnh kh«ng cã gen t­¬ng øng trªn NST Y 
Gọi A là gen bình thường 	
a gen qui định bệnh máu khó đông 
 Con trai mắc bệnh máu khó đông có kiểu gen XaY, Xa nhận từ mẹ và Y nhận từ bố. Vì vậy mẹ đã truyền gen gây bệnh cho con trai . Và kiểu gen của mẹ phải là XAXa 
 - Viết sơ đồ lai chứng minh 
Sơ đồ lai P: XAXa x XAY 
 XA, Xa XA, Y 
 XAXA, XA Xa, XaY, XAY
Câu 3 : a) Ở người việc sinh con trai hay con gái là hoàn toàn không phải do mẹ quyết định. Vì cơ chế xác định giới tính ở người con gái có NST giới tính là XX , con trai là XY . Trong khi đó khi giảm phân mẹ chỉ đóng góp trứng X Vì vậy việc sinh con trai hay con gái là hoàn toàn do bố quyết định vì bố có thể cho tinh trùng X hoặc Y, quan niệm trên là sai.
b) Cơ chế hình thành thể ba nhiễm và thể một nhiễm: Là sự không phân ly của một cặp NST tương đồng nào đó (NSt thường hoặc NST giới tính) trong giảm phân hình thành giao tử 
Kết quả là tạo ra giao tử (n +1) và (n – 1) tức một giao tử có cả 2 NST của một cặp, còn một giao tử không mang NST nào của cặp đó.	
- Sự thụ tinh của các giao tử này với các giao tử bình thường sẽ tạo ra các thể dị bội 2n + 1 và 2n-1 (1 kiểu hợp tử có 3 NST 21, 1 kiểu hợp tử thêm 1 NST 21, hình thành 2 cơ thể: 3 nhiễm và 1 nhiễm .
(Ví dụ: cặp NST 21 ở người).	
II
II
Tế bào sinh dưỡng Bố	 X	 Mẹ
I
II
I
Giảm phân	 giao tử	 giảm phân rối loạn 
III
I
3 NST 21	1 NST 21
(Bệnh đao)
(2n + 1)	 (2n – 1)
 Câu 4: So sánh kết quả lai phân tích trong trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết của 2 cặp tính trạng
Di truyền độc lập
Di truyền liên kết
PB hạt vàng, trơn x hạt xanh, nhăn
 AaBb aabb
GP: AB, Ab, aB, ab ; ab
 FB : 1AaBb: 1 Aabb: 1 aaBb:1 aabb
 1 V-T : 1 V-N: 1 X-T: 1 X-N
- FB xuất hiện 4 tổ hợp với 4 loại kiểu gen theo tỉ lệ: 1:1:1:1
- FB xuất hiện biến dị tổ hợp: vàng trơn và xanh nhăn.
- FB có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ: 1:1:1:1.
PB Thân xám, cánh dài x đen, cụt
 BV/bv bv/bv
GP: BV, bv bv
FB: BV/bv : bv/bv
 1 xám, dài : 1 đen, cụt
- FB xuất hiện 2 tổ hợp với 2 loại kiểu gen.
- FB không xuất hiện biến dị tổ hợp
- FB có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1.
* Ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống: Dựa vào sự di truyền liên kết, người ta có thể chọ được những nhóm tính trạng tốt luôn di truyền cùng nhau, đồng thời có thể loại bỏ được những nhóm gen xấu di truyền cùng nhau.
Câu 5: a) Chiều dài của mỗi gen:
Tổng số nuclêôtít của 2 gen:
N = C. 20 = 210 . 20 = 4200 (nu)
Gọi NI, NII lần lượt là số lượng nuclêôtít của mỗi gen I và gen II.
Ta có NI + NII = 4200
 Đề bài: NI = 2/5NII
Suy ra: 2/5NII + NI = 4200.
	 7/5 NII = 4200 => NII = 4200 . 5/7 = 3000 (nu)
NI = 4200 – 3000 = 1200 (nu)
Chiều dài gen I: 1200/2 x 3,4 A0 = 2040 (A0)
Chiều dài gen II: 3000/2 x 3,4 A0 = 5100 (A0)
b) Số lần nhân đôi của mỗi gen:
Gọi x1, x2 lần lượt là số lần nhân đôi của mỗi gen I và gen II. Theo đề bài ta có.
 	x1 + x2 = 8
Số nuclêôtít môi trường cung cấp cho gen I
Suy ra: 
 Vậy: x1 = 3.
Gen I nhân đôi x1 = 3 lần.
Gen II nhân đôi x2 = 8 – 3 = 5 lần,
Câu 6: Qui ước: A qui định quả đỏ; a qui định quả vàng.
- Trong phép lai một cặp tính trạng theo qui luật của MenĐen, tối đa ở thế hệ lai chỉ có 4 kiểu tổ hợp, do đó tỉ lệ 7 đỏ : 1 vàng về thực chất là 4 đỏ: 3 đỏ : 1 vàng.
+ 4 đỏ hay 100% đỏ là kết quả tự thụ phấn của cây có kiểu gen AA.
+ 3 đỏ: 1 vàng là kết quả của tự thụ phấn của cây có kiểu gen: Aa.
- Sơ đồ lai kiểm chứng:
P: AA x AA P: Aa x Aa
GP: A A GP: A, a ; A, a
F1 AA (100% ) F1: 1 AA: 2Aa : 1aa
 100% đỏ 75% đỏ: 25% vàng
Tỉ lệ kiểu hình chung ở F1: 125% đỏ : 25% vàng.
 Hay 7 đỏ : 1 vàng.
Câu 7 :a) Xác định tên loài: 
Theo đề bài: tế bào lưỡng bội của một loài có kí hiệu bộ NST là: AaBbDdEe => 2n = 8 => tên loài: ruồi giấm.
b) Kì trung gian: 
+ Khi NST chưa nhân đôi: Kí hiệu bộ NST : AaBbDdEe
Số lượng NST đơn: 8
Số lượng tâm động: 8
+ Khi NST đã nhân đôi: Kí hiệu bộ NST : AAaaBBbbDDddEEee
Số lượng NST kép: 8
Số lượng crômatit: 8x2=16
Số lượng tâm động: 8
Câu 8: Do gen đột biến d có chiều dài bằng gen bình thường D , nhưng gen d nhiều hơn gen D : 1 liên kết H. Vậy đây là đột biến thay thế 1 cặp Nuclêôtit. 	 
Cụ thể : Cặp A - T của gen D đã bị thay thế bởi cặp G - X của gen đột biến d. 
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0, 5 điểm
0,25 điểm
0,75 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0, 5 điểm
0, 5 điểm
0,5 điểm
0, 5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,75 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25điểm
1 điểm
0,5 điểm
TRƯỜNG THCS SƠN NAM	 
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
MÔN SINH HỌC 9
Thời gian: Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (3,0 điểm).
a) Tại sao trong phép lai phân tích, nếu kết quả lai có hiện tượng đồng tính thì cơ thể mang tính trạng trội phải có kiểu gen đồng hợp? Nếu có hiện tượng phân tính thì cơ thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp? 
b) Vì sao thông thường các tính trạng trội là các tính trạng tốt còn các tính trạng lặn là các tính trạng xấu?
Câu 2 (3,5 điểm).
a) Hoạt động của nhiễm sắc thể ở kì đầu, kì giữa và kì sau trong giảm phân I có gì khác với trong nguyên phân?
	 b) Kết quả của giảm phân I có điểm nào khác căn bản so với kết quả của giảm phân II? Trong hai lần phân bào của giảm phân, lần nào được coi là phân bào nguyên nhiễm, lần nào được coi là phân bào giảm nhiễm?
Câu 3 (2,0 điểm).
 	a) Prôtêin liên quan đến những hoạt động sống nào của cơ thể?
	b) Trong điều kiện bình thường, cấu trúc đặc thù của prôtêin ở thế hệ tế bào sau có bị thay đổi không? Vì sao?
Câu 4 (3,5 điểm). Điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa biến dị tổ hợp và biến dị đột biến. Vai trò của các loại biến dị đó trong tiến hóa và chọn giống.
Câu 5 (4,0 điểm). Một tế bào sinh dục của ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được kí hiệu: AaBbCcXY (mỗi chữ cái ứng với một nhiễm sắc thể đơn).
	a) Nếu tế bào đó nguyên phân liên tiếp, trong quá trình đó đã hình thành 127 thoi tơ vô sắc thì có bao nhiêu lần nguyên phân? Trong quá trình nguyên phân đó, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tạo ra tương đương với bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn?
	b) Nếu nguyên phân bị rối loạn ở cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Viết kí hiệu bộ nhiễm sắc thể trong các tế bào con tạo ra, trong những trường hợp có thể xảy ra. 
Câu 6 (4,0 điểm). Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa một cặp gen dị hợp (Aa), mỗi gen đều dài 4080 Ăngstron. Gen trội A có 3120 liên kết hiđrô; gen lặn a có 3240 liên kết hiđrô.
	 a) Số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bình thường chứa gen nói trên bằng bao nhiêu?
 	b) Khi có hiện tượng giảm phân I phân li không bình thường thì số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử được hình thành bằng bao nhiêu?
	 c) Nếu cho các loại giao tử không bình thường đó tái tổ hợp với giao tử bình thường chứa gen lặn nói trên thì số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi loại hợp tử bằng bao nhiêu? 
- - - Hết - - -
ĐÁP ÁN ĐỀ 13
Câu
Hướng dẫn chấm
Điểm
1.
3.0đ
	a	
- Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể có tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn. Cơ thể mang tính trạng lặn chỉ cho một loại giao tử mang gen lặn (a). Loại giao tử này không quyết định được kiểu hình ở đời con lai. Quyết định kiểu hình ở đời con lai là giao tử của cơ thể mang tính trạng trội.
- Nếu đời con lai đồng tính tức là chỉ có một kiểu hình thì cơ thể mang tính trạng trội chỉ cho ra một loại giao tử, nó phải có kiểu gen đồng hợp:
	AA x aa → Aa 
- Nếu đời con lai có hiện tượng phân tính với tỉ lệ 1:1 tức là cho hai kiểu hình với tỉ lệ 1:1 thì cơ thể mang tính trạng trội đã cho ra 2 loại giao tử với tỉ lệ là 1:1, nó là dị hợp tử:
 Aa x aa → Aa : aa 
1.0
0.5
0.5
b.
Các tính trạng trội bao giờ cũng được biểu hiện, vì vậy nếu là các tính trạng xấu sẽ bị đào thải ngay. Các tính trạng lặn chỉ thể hiện thành kiểu hình ở trạng thái đồng hợp, ở trạng thái dị hợp nó không được thể hiện vì gen lặn bị gen trội lấn át, vì vậy tính trạng lặn khó bị đào thải. Đó là lí do khiến các tính trạng trội thường là các tính trạng tốt.
1.0
2.
3.5đ
a.
- Ở kì đầu của giảm phân I: Có sự tiếp hợp và có thể có sự bắt chéo giữa các NST trong cặp NST tương đồng. Nguyên phân không có.
- Ở kì giữa I: Các NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc, còn trong NP các NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
- Ở kì sau I: 
	+ Có sự phân li của mỗi NST kép trong cặp tương đồng về 1 cực của tế bào, ở nguyên phân là sự phân li của mỗi NST đơn.
	+ Có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST kép trong cặp tương đồng, ở nguyên phân là sự phân li đồng đều.
0.5
0.5
0.5
0.5
b.
- Qua giảm phân I, số lượng NST ở tế bào con giảm đi 1 nửa nhưng mỗi NST ở trạng thái kép.
- Qua giảm phân II, từ 1 tế bào chứa n NST kép hình thành 2 tế bào con, mỗi tế bào con chứa n NST đơn.
- Trong 2 lần phân bào: lần I giảm nhiễm, lần II nguyên nhiễm.
0.5
0.5
0.5
3
2.0

File đính kèm:

  • docDE THI HSG SINH 9 CHON LOC.doc