Đề thi bồi dưỡng Đại học đợt 1 môn Sinh học - Mã đề 137 - Năm học 2010-2011 - Trường THPT Bỉm Sơn
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: Tế bào lưỡng bội của ruồi giấm (2n= 8) có khoảng 4.108 cặp nuclêotit . Nếu chiều dài trung bình của NST ruồi giấm ở kì giữa dài khoảng 4 µm thì nó cuộn chặt lại và làm ngắn đi bao nhiêu lần so với chiều dài kéo thẳng của phân tử ADN?
A. 6000. B. 3000. C. 4250. D. 2150.
Câu 2: Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối có tỉ lệ các kiểu gen:
Ở giới cái: 0,64 AA : 0,32Aa : 0,04aa
Ở giới đực: 0,36 AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Tần số alen A và alen a của quần thể ở trạng thái cân bằng là
A. p(A) = 0,7; q(a) = 0,3. B. p(A) = 0,5; q(a) = 0,5.
C. p(A) = 0,54; q(a) = 0,46. D. p(A) = 0,9; q(a) = 0,1.
Câu 3: Khi lai xa giữa củ cải có bộ NST 2n = 18R với cây cải bắp có bộ NST
2n = 18B tạo được cây lai F1 bất thụ. Cây lai F1 này được đa bội hoá tạo ra
A. thể tự đa bội có 36 NST (18R+18B).
B. thể tự đa bội có 72 NST (36R+ 36B).
C. thể song nhị bội hữu thụ có 36 NST (18R+18B).
D. thể song nhị bội hữu thụ có 72 NST (36R+ 36B).
Câu 4: Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình có 3 vùng trình tự nuclêotit. Vùng trình tự nuclêotit nằm ở đầu 5’ trên mạch mã gốc của gen có chức năng
A. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
B. mang thông tin mã hoá các axit amin.
C. mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
D. mang tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã.
ảo có 100 phụ nữ và 100 người đàn ông trong đó có 4 người đàn ông bị bệnh máu khó đông. Biết rằng bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y, quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. Tần số phụ nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh là A. 0.0384. B. 0.0768. C. 0.2408. D. 0.1204. Câu 18: Trên phân tử mARN, bộ ba UXA mã hoá axit amin Xêrin(Ser). Anticodon của tARN vận chuyển vận chuyển axit amin Ser là A. 3’ UGA5’. B. 5’UGA 3’. C. 3’UXA 5’. D. 5’UXA 3’. Câu 19: Ở một loài thực vật, cho lai giữa cây tứ bội có kiểu gen AAaa với cây tứ bội có kiểu gen Aaaa. Tính theo lí thuyết, loại kiểu gen Aaaa xuất hiện ở F1 với tỉ lệ là A. . B. . C. . D. . Câu 20: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho (P) ruồi giấm đực mắt trắng giao phối với ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F1 gồm toàn ruồi giấm mắt đỏ. Cho các ruồi giấm ở thế hệ F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3 con mắt đỏ : 1 con mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn ruồi đực. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ có kiểu gen dị hợp ở F2 giao phối với ruồi giấm đực mắt đỏ thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong tổng số ruồi giấm thu được ở F3, ruồi giấm đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ A. 100%. B. 75%. C. 50%. D. 25%. Câu 21: Theo định luật Hacđi- van bec, trong những điều kiện nhất định thì quần thể giao phối có A. cấu trúc di truyền ở trang thái động. B. thành phần kiểu gen thay đổi nhưng tần số alen ổn định. C. thành phần kiểu gen và tần số tương đối các alen được ổn định. D. thành phần kiểu gen ổn định nhưng tần số alen thay đổi. Câu 22: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen qui định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd Ee x AaBbDdEe sẽ cho kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ A. . B. . C. . D. . Câu 23: Chuyển đoạn tương hỗ giữa hai NST không tương đồng xảy ra ở một tế bào sinh tinh khi giảm phân sẽ cho ra cả giao tử bình thường và giao tử có chuyển đoạn.Tỉ lệ loại giao tử có chuyển đoạn là A. 75%. B. 25%. C. 50%. D. 20%. Câu 24: Cho các kiểu tương tác giữa các gen sau đây: 1: Alen trội át hoàn toàn alen lặn 2: tương tác bổ sung 3: tương tác cộng gộp 4: Alen trội át không hoàn toàn alen lặn 5: Tương tác át chế Các kiểu tương tác giữa các gen không alen là A. 2, 3, 4. B. 1, 2, 3. C. 2, 3, 5. D. 1,2,3,4, 5. Câu 25: Ở sinh vật nhân sơ, một gen có 2100 liên kêt hiđrô và có hiệu số giữa nuclêotit loại G với một loại nuclêotit khác bằng 30%. Trên phân tử mARN do gen đó tổng hợp có 2 ribôxôm trượt qua không lặp lại tổng hợp được các chuỗi pôlipeptit. Tổng số liên kết peptit được hình thành giữa các axit amin là A. 494. B. 996. C. 998. D. 496. Câu 26: Ở sinh vật nhân thực, vùng mã hoá của một gen cấu trúc có 7 đoạn êxôn. Số đoạn intron ở vùng mã hoá của gen này là A. 7. B. 6. C. 9. D. 8. Câu 27: Ở một loài thực vật, màu sắc hạt do một gen có 2 alen qui định: gen B qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt xanh. Cho các quần thể sau: quần thể 1: 100% cây cho hạt vàng; quần thể 2: 100% cây cho hạt xanh ; quần thể 3: 25% cây cho hạt xanh. Quần thể luôn ở trạng thái cân bằng Hacđi- Vanbec là A. quần thể 2 và quần thể 3. B. quần thể 1. C. quần thể 2. D. quần thể 1 và quần thể 2. Câu 28: Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho cá thể thuần chủng có kiểu hình lông màu lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình lông trắng thu được F1 100% kiểu hình lông trắng. Giao phối các cá thể F1 với nhau thu được F2 gồm 104 con lông trắng và 24 con lông màu. Cho cá thể F1 giao phối với cá thể lông màu thuần chủng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là A. 3 con lông trắng : 1 con lông màu. B. 1 con lông trắng : 3 con lông màu. C. 1 con lông trắng : 1 con lông màu. D. 5 con lông trắng : 3 con lông màu. Câu 29: Phát biểu nào sau đây không đúng về mã di truyền? A. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định và chồng gối lên nhau. B. Các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền trừ một vài ngoại lệ. C. Hai bộ ba AUG và UGG, mỗi bộ ba chỉ mã hoá duy nhất một loại axit amin. D. Trình tự sắp xếp các nuclêotit trong gen qui định trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi pôlipeptit. Câu 30: Khi nói về sự biểu hiện của đột biến gen, nhận định nào sau đây không đúng? A. Đột biến trong cấu trúc gen đòi hỏi một số điều kiện mới biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể. B. Đột biến thành gen lặn qua một số thế hệ giao phối sẽ được biểu hiện ngay trên kiểu hình của cơ thể mang đột biến. C. Đột biến ở tế bào xôma chỉ biểu hiện ở một phần cơ thể. D. Đột biến tiền phôi có khả năng tồn tại tiềm ẩn trong cơ thể và truyền lại cho thế hệ sau bằng sinh sản hữu tính. Câu 31: Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi A. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. B. mang thông tin qui định mã hoá các axit amin trong phân tử protêin ức chế. C. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. D. mang thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc. Câu 32: Trong một quần thể ngẫu phối xét ba gen: gen thứ nhất và gen thứ hai nằm trên hai cặp NST thường khác nhau, gen thứ ba nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên Y. Gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ hai có 3 alen, gen thứ ba có 4 alen. Trong quần thể tối đa có bao nhiêu kiểu gen khác nhau? A. 360. B. 1134. C. 48. D. 504. Câu 33: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực? A. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtionin. B. mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được từ một đến nhiều chuỗi pôlipeptit cùng loại. C. Khi ribôxôm tiếp xúc với mã UGA thì quá trình dịch mã dừng lại. D. Khi dịch mã, ribôxôm dịch chuyển theo chiều 3’→ 5’ trên phân tử mARN. Câu 34: Ở một loài thực vật, gen qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen quy định hạt xanh; gen qui định hạt vỏ trơn trội hoàn toàn so với alen qui định hạt vỏ nhăn. Cho các cây có kiểu gen giống nhau và dị hợp tử về hai cặp gen tự thụ phấn ở đời con thu được 2000 cây trong đó có 80 cây có kiểu hình hạt xanh, vỏ nhăn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái giống nhau. Theo lí thuyết số cây có kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn ở đời con là A. 1920. B. 1000. C. 1080. D. 420. Câu 35: Ở một loài thực vật, gen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a hoa vàng. Cho các cây tứ bội lai với nhau ở đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 5 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. Cho biết các cây tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của các cây tứ bội đem lai là A. AAaa x aaaa. B. Aaaa x aaaa. C. Aaaa x Aaaa. D. AAaa x Aaaa. Câu 36: Một gen dài 0,306 µm, có 2160 liên kết hiđrô. Khi gen này nhân đôi 2 lần liên tiếp tạo nên các gen con. Số lượng nuclêotit từng loại mà môi trường nội bào đã cung cấp để tạo nên các gen con đó là A. A = T = 1260; G = X= 1320. B. A = T = 2160; G = X= 1440. C. A = T = 1620; G = X= 1080. D. A = T = 1080; G = X= 720. Câu 37: Một phân tử ADN đang trong quá trình nhân đôi, nếu có một phân tử acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp thì có thể phát sinh dạng đột biến A. mất một cặp nuclêotit. B. thay thế cặp G- X bằng cặp A- T. C. thay thế cặp A- T bằng cặp G- X. D. thêm một cặp nuclêotit. Câu 38: Trong chọn giống người ta có thể đưa các nhiễm sắc thể mong muốn vào cơ thể khác hoặc xác định vị trí của gen trên nhiễm sắc thể nhờ sử dụng đột biến A. đa bội. B. tự đa bội. C. dị đa bội. D. lệch bội. Câu 39: Giả sử một quần thể khởi đầu chỉ có một kiểu gen dị hợp Aa. Sau một số thế hệ tự phối, tỉ lệ của mỗi cá thể đồng hợp là . Tỉ lệ đó đựơc tạo ra ở thế hệ tự phối thứ A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 40: Ở một loài thực vật, gen A- hoa đỏ, a- hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây thuần chủng có kiểu gen khác nhau về các tính trạng trên được F1. Cho 1 cây F1 tự thụ phấn, ở đời lai người ta lấy ngẫu nhiên 7 hạt đem gieo. Xác suất để trong số 7 cây con có ít nhất 1 cây hoa đỏ là A. . B. 1- ()7. C. 1- ()7. D. x. II. PHẦN RIÊNG ( 10 CÂU) Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần ( phần A hoặc phần B) A. Theo chương trình nâng cao ( 10 câu, từ câu 41 đến câu 50) Câu 41: Bệnh bạch tạng ở người do một gen lặn nằm trên NST thường qui định và di truyền theo qui luật Menđen. Một người đàn ông có người em trai bị bệnh lấy một người vợ có chị gái bị bệnh. Cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh. Biết rằng , ngoài người em chồng và chị vợ bị bệnh ra, cả bên vợ hoặc chồng không có ai khác bị bệnh và không có hiện tượng đột biến xảy ra. Xác xuất để cặp vợ chồng này sinh đứa con trai đầu lòng bị bệnh là A. . B. . C. . D. . Câu 42: Ở người, alen A quy định máu đông bình thường màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong một gia đình, người bố có mắt nhìn màu bình thường, người mẹ bị mù màu, sinh ra người con trai thứ nhất có mắt nhìn màu bình thường, người con trai thứ hai bị mù màu. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, quá trình giảm phân ở tế bào sinh dục của mẹ diễn ra bình thường. Kiểu gen của hai người con trai này lần lượt là những kiểu gen nào sau đây? A. XAXaY, XaY. B. XAXAY, XaY. C. XAXAY, XaXaY. D. XaY, XAY. Câu 43: Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng cùng loài được F1 toàn cá vảy đỏ, cho con cái F1 lai phân tích được Fa có tỉ lệ 3 trắng : 1 đỏ (toàn con đực). Tính trạng màu sắc vảy cá A. do 1 gen quy định, liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X. B. do 1 gen quy định, liên kết với nhiễm sắc thể giới tính Y. C. do 2 cặp gen không alen quy định, 1 cặp liên kết với NST giới tính X. D. do 2 cặp gen không alen quy định, 2 cặp liên kết với NST giới tính X. Câu 44: Ở sinh vật nhân thực, trong quá trình nhân đôi ADN ở một đơn vị tái bản cần 112 đoạn mồi, số phân đoạn Okazaki được hình thành ở một chạc sao chép chữ Y của đơn vị nh
File đính kèm:
- de thi thu cua cac truong nam 2011.doc