Đề tài Phương pháp giải một số dạng bài tập định lượng trong chương trình môn Hoá học lớp 9

 Hiện nay, giáo dục là 1 trong những lĩnh vực được Đảng và nhà nước ta quan tâm hàng đầu. Trong những năm gần đây, nền giáo dục Việt Nam đang có những chuyển biến tích cực, dám là bộ phận tiên phong nhìn nhận đúng thực trạng của ngành, có những biện pháp chống tiêu cực và nâng cao chất lượng Dạy - Học. Cụ thể, Bộ giáo dục thường xuyên có những chương trình như: Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực,. nhằm giúp học sinh hứng thú với các môn học, tăng khả năng tư duy sáng tạo của học sinh

doc16 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 990 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Phương pháp giải một số dạng bài tập định lượng trong chương trình môn Hoá học lớp 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c là: 
 n = = = 0,15 (mol)
 - Theo PTHH (1): n= n= x (mol)
 - Theo PTHH (2): n= n= y (mol)
 => Ta có phương trình số mol:
 x + y = 0,15 (**)
 - Kết hợp (*) và (**) ta có hệ phương trình:
 24x + 56y = 5,2
 x + y = 0,15
 x = 0,1
 => y = 0,05
 - Khối lượng các chất có trong hỗn hợp đầu là:
 m= 24x = 24. 0,1 = 2,4(g)
 m= 56y = 56. 0,05 = 2,8(g)
 - Thành phần phần trăm mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu là:
 %mMg = . 100% = 46,15%
 %mFe = . 100% = 53,85%
 b) Theo PTHH(1) ta có: nHCl = 2nMg = 2. 0,1 = 0,2 (mol)
 Theo PTHH(2) ta có: nHCl = 2nFe = 2. 0,05 = 0,1 (mol)
 => Tổng số mol HCl đã dùng là: 0,2 + 0,1 = 0,3 (mol)
 - Thể tích dung dịch HCl đã dùng là: 
 V = = = 0,3(l)
Ví dụ 2
 Cho 5,44g hỗn hợp gồm CaCO3 và MgCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thì thu được 7,6g hỗn hợp 2 muối khan. 
 a) Tính khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp đầu.
 b) Tính khối lượng mỗi muối sau phản ứng.
 * Hướng dẫn phân tích đề
 - Giả thiết:
 m= 5,44g
 m= 7,6g
 - Yêu cầu:
 + Khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
 + Khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp sau phản ứng.
 * Giải
 a) Ta có các phương trình hoá học:
 CaCO3 + H2SO4 CaSO4 + CO2 + H2O (1)
 MgCO3 + H2SO4 MgSO4 + CO2 + H2O (2)
 - Gọi x, y lần lượt là số mol của CaCO3 và MgCO3 có trong hỗn hợp đầu
 => Ta có phương trình khối lượng:
 100x + 84y = 5,44 (*)
 - Theo PTHH(1) ta có: 
 n= n= x (mol) => m= 136x (g)
 - Theo PTHH (2) ta có:
 n= n= y (mol) => m= 120y (g)
 Theo giả thiết, khối lượng muối khan thu được là 7,6g 
 => Ta có phương trình: 
 136x + 120y = 7,6 (**)
 - Kết hợp (*) và (**) ta có hệ phương trình:
 100x + 84y = 5,44 x = 0,025
 136x + 120y = 7,6 y = 0,035
 - Khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu là:
 m= 100x = 100. 0,025 = 2,5 g
 m= 84y = 84. 0,035 = 2,94 g
 b) Khối lượng mỗi muối sau phản ứng là: 
 m= 136x = 136. 0,025 = 3,4 g
 m= 120y = 120. 0,035 = 4,2 g
Ví dụ 3:
 Cho 22,1g hỗn hợp A gồm 3 kim loại: Mg, Fe, Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thì thu được 12,32l khí H2 (đktc) và dung dịch B
 a) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong A. Biết thể tích H2 do Mg tạo ra gấp đôi thể tích H2 do Fe tạo ra.
 b) Đem cô cạn dung dịch B thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
 * Hướng dẫn phân tích đề
 - Giả thiết:
 + m = 22,1g
 + V = 12,32l (đktc)
 + V = 2V
 - Yêu cầu:
 a) Khối lượng mỗi kim loại trong A?
 b) Khối lượng muối khan thu được?
 * Giải
 a) Ta có phương trình hoá học:
 Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 (1)
 Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 (2)
 Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (3)
 - Gọi x, y, z lần lượt là số mol của Mg, Zn, Fe có trong A 
 => Ta có phương trình khối lượng:
 24x + 65y + 56z = 22,1 (*)
 - Theo PTHH (1) ta có: n= n= x (mol)
 Theo PTHH (2) ta có: n= n= y (mol)
 Theo PTHH (3) ta có: n= n= z (mol)
 - Theo giả thiết, tổng số mol H2 thu được là: 
 n = = = 0,55 (mol)
 => Ta có phương trình: x + y + z = 0,55 (**)
 Mặt khác, vì V = 2V 
 => Ta có phương trình: 
 x = 2z (***)
 - Kết hợp (*), (**), (***) ta có hệ phương trình:
 24x + 65y + 56z = 22,1 x = 0,3
 x + y + z = 0,55 y = 0,1
 x = 2z z = 0,15
 - Khối lượng mỗi kim loại trong A là:
 m = 24x = 24. 0,3 = 7,2 (g)
 m = 65y = 65. 0,1 = 6,5 (g)
 m = 56z = 56. 0,15 = 8,4 (g)
 b) Khối lượng mỗi muối thu được sau phản ứng là:
 Theo PTHH (1):
 n= n= x = 0,3 mol
 => m= 0,3.120 = 36 (g)
 - Theo PTHH(2):
 n= n = y = 0,1 (mol)
 => m= 0,1. 161 = 16,1 (g)
 - Theo PTHH (3):
 n= n = z = 0,15 (mol)
 => m= 0,15. 152 = 22,8(g)
2. Dạng 2: Bài tập xác định chất dư sau phản ứng:
2.1 Nhận dạng
 - Giả thiết: Cho biết số liệu về cả 2 chất tham gia phản ứng
 - Yêu cầu: Xác định khối lượng của các chất thu được sau phản ứng
 2.2 Cách giải:
 - Viết phương trình hoá học của phản ứng
 - Muốn tìm chất dư trong số 2 chất tham gia phản ứng, ta lập tỉ số:
 Số mol (khối lượng) mỗi chất tham gia phản ứng theo đề
 Số mol (khối lượng) mỗi chất tham gia phản ứng tương ứng theo phương trình
Chất nào có tỉ số lớn hơn sẽ dư sau phản ứng. Sản phảm tính theo chất hết.
 (Lưu ý, không lập theo tỉ số ngược lại)
2.3 Các ví dụ cụ thể
Ví dụ 1:
 Cho 2,8g Fe vào 1,5l dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng, thu được dung dịch B và khí C.
 a) Tính nồng độ CM của các chất trong B. (Giả sử thể tich dung dịch thay đổi không đáng kể)
 b) Thể tích khí C thu được là bao nhiêu?
 * Hướng dẫn phân tích đề
 - Giả thiết:
 + mFe = 2,8g
 + VHCl = 1,5l
 + CM HCl = 2M
 - Kết luận:
 + CM các chất trong B = ?
 + VC = ?
 * Giải
 a) - Theo bài ra ta có:
 nFe = = = 0,5 (mol)
 nHCl = CM . V = 2.1,5 = 3 (mol)
 - Ta có phương trình hoá học:
 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 
Theo PTHH 1(mol) 2(mol)
Theo đề 0,5(mol) 3(mol)
 => ta có tỉ lệ: Sau phản ứng, HCl dư, Fe hết. Các chất tính theo Fe
 - Theo PTHH: nHCl tham gia phẩn ứng = 2nFe = 2. 0,5 = 1(mol)
 => nHCl dư = 3 – 1 = 2 (mol)
 - Theo PTHH: n= nFe = 0,5 (mol)
 - Vậy sau phản ứng, dung dịch B gồm:
 + HCl dư: 2mol
 + FeCl2 sản phẩm: 0,5 mol.
 - Vì thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể nên nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch B là:
 CM HCl(dư) = = = 1,33M
 CMFeCl2(dư) = = = 0,33M
 b) Theo PTHH: C là hiđrô
 n= nFe = 0,5 (mol)
 - Thể tích H2 thu được là:
 V= n. 22,4 = 0,5.22,4 = 11,2(l)
Ví dụ 2
 Hoà tan 8,96l khí HCl (đktc) vào 185,4g nước thu được dung dich M. Lấy 50g dung dịch M cho tác dụng với 85g dung dịch AgNO3 16% thì thu được dung dịch N và 1 chất kết tủa. 
 a) Tính nồng độ C% của dung dịch M
 b) Tính khối lượng kết tủa.
 c) Nồng độ C% của các chất trong dung dịch N là bao nhiêu?
 * Hướng dẫn phân tích đề:
 - Giả thiết
 + 8,96l HCl + 185,4g H2O --> ddM
 + 50g ddM + 85g ddAgNO3 16% --> ddN + kết tủa
 - Yêu cầu:
 + C% ddM = ?
 + mkết tủa = ?
 + C% các chất trong ddN = ?
 * Giải
 a)
 - Số mol HCl : n = = = 0,4 (mol)
 - Khối lượng HCl: m = n. M = 0,4. 36,5 = 14,6(g)
 - Khối lượng dung dịch M: mdd = mHCl + m = 14,6 + 185,4 = 200(g)
 - Nồng độ % của dung dịch M là: 
 C% = .100% = .100% = 7,3%
 b) Số mol HCl có trong 50g dung dịch M là:
 n = = = 0,1 (mol)
 - Số mol AgNO3 là:
 n= = = 0,08 (mol)
 - Ta có phương trình hoá học:
 HCl + AgNO3 AgCl + HNO3
Theo PTHH: 1(mol) 1(mol)
Theo giả thiết: 0,1(mol) 0,08(mol)
 => Ta có tỉ lệ: > 
 => Sau phản ứng, HCl dư, AgNO3 hết. Sản phẩm tính theo AgNO3.
 - Theo PTHH: 
 n = n= 0,08 (mol)
 => Khối lượng kết tủa là:
 m= n. M = 0,08. 143,5 = 11,48 (g).
 c) 
 - Theo PTHH: 
 + nHCl tham gia phản ứng = n= 0,08 (mol)
 => Số mol HCl dư là: 0,1 - 0,08 = 0,02 (mol)
 + n= n= 0,08 (mol)
 - Vậy dung dịch N gồm:
 + HCl dư: 0,02 mol
 + HNO3 sản phẩm: 0,08 mol.
 - Khối lượng các chất có trong dung dịch N là:
 + m = n. M = 0,02. 36,5 = 0,73 (g).
 + m= n. M = 0,08. 63 = 5,04 (g).
 - Khối lượng dung dich N là:
 Theo Định luật bảo toàn khối lượng ta có: 
 mddN = mddHCl + m- mAgCl 
 = 50 + 85 - 11,48 
 = 123,52 (g)
- Nồng độ % của các chất có trong dung dịch N là:
+ C%dd HCl = .100% = .100% = 0,6%
+C%= .100% = .100% = 4,08%
Ví dụ 3:
 Hoà tan 21,5gam hỗn hợp gồm BaCl2 và CaCl2 vào 178,5 ml nước để được dung dịch A. Thêm vào dung dịch A 1775ml dung dịch Na2CO3 1M thấy tách ra 19,85gam kết tủa và còn nhận được 400ml dung dịch B.
Tính nồng độ mol/l của các chất có trong dung dịch B
* Hướng dẫn phân tích đề
 - Giả thiết:
 + 21,5g(BaCl2 và CaCl2 ) + 178,5ml H2O --> ddA
 + ddA + 175ml dd Na2CO3 1M --> 19,85g kết tủa + 400ml ddB
 - Yêu cầu:
 CM các chất có trong ddB = ?
 * Giải
 Vì Ba và Ca đều hoá trị II => ta có thể gọi công thức hoá học chung của 2 muối BaCl2 và CaCl2 là MCl2 
 Khối lượng kết tủa thu được là hỗn hợp 2 muối BaCO3 và CaCO3. (Công thức chung là MCO3 )
 - Độ giảm khối lượng muối từ 21,5g hỗn hợp còn 19,85g kết tủa là do thay thế muối clorua ( MCl2) bằng muối cacbonat (MCO3)
 => Số mol muối tham gia phản ứng là:
 21,5 -19,85 
 (M+71) - (M+60) 
 = = 0,15 (mol)
 - Số mol Na2CO3 là: 
 n = CM. V = 1. = 0,175 (mol)
 Ta có phương trình hoá học:
 MCl2 + Na2CO3 MCO3 + 2NaCl
Theo PHHH: 1(mol) 1(mol)
Theo đề: 0,15(mol) 0,175(mol)
 => Ta có tỉ lệ: < 
 => Sau phản ứng, 2 muối hết, Na2CO3 dư. Sản phẩm tính theo 2 muối.
Gọi số mol BaCl2 và CaCl2 có trong hỗn hợp đầu lần lượt là x và y.
 => Ta có phương trình khối lượng:
 208x + 111y = 21,5 (*)
 - Ta có phương trình hoá học:
 BaCl2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaCl (1)
 CaCl2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaCl (2)
 Theo PTHH(1) 
 => n = n= x (mol)
 => m= 197x (g)
 Theo PTHH(2):
 n= n= y (mol)
 => m= 100y (g).
 Khối lượng kết tủa thu được là:
 197x + 100y = 19,85 (**)
 Kết hợp (*) và (**) ta có hệ phương trình:
 208x + 111y = 21,5 x = 0,05
 197x + 100y = 19,85 y = 0,1
 - Theo PTHH (1) và (2) ta có:
 +Tổng số mol Na2CO3 tham gia phản ứng = tổng số mol 2 muối ban đầu = 0,15 (mol)
 => ndư = 0,175 - 0,15 = 0,025 (mol)
 + Tổng số mol NaCl sản phẩm = tổng số mol 2 muối ban đầu = 0,15 (mol)
 => Dung dịch B gồm:
 + Na2CO3 dư: 0,025 mol
 + NaCl sản phẩm: 0,15 mol
 - Nồng độ CM các chất có trong B là:
 + CM (Na2CO3) = = = 0,0625M
 + CM (NaCl) = = = 0,375M
3. Dạng 3: Các bài toán về sự tăng (giảm) khối lượng kim loại sau phản ứng.
3.1 Nhận dạng bài toán:
 - Giả thiết:
 + Khối lượng thanh kim loại ban đầu
 + Khối lượng thanh kim loại đã bị tăng (giảm) sau phản ứng.
 - Yêu cầu:
 + Tính khối lượng kim loại đã tham gia phản ứng hoặc khối lượng kim loại được giải phóng và các đại lượng liên quan.
3.2 Cách giải
 - Viết phương trình hoá học của phản ứng
 - Gọi x là số mol kimloại đã tham gia phản ứng => khối lượng kim loại đã tham gia phản ứng (theo x).
 - Dựa theo PTHH tính số mol kim loại tạo thành sau phản ứng theo x => khối lượng kim loại tạo thành (theo x).
 - Lập phương trình bậc nhất 1 ẩn (x) về sự chênh lệch khối lượng kim loại trước và sau phản ứng.
 - Giải phương trình, tìm x và tính toán theo yêu cầu của đề bài.
3.3 Các ví dụ cụ thể
Ví dụ 1
 Nhúng 1 thanh Zn vào dung dịch A chứa 8,5g AgNO3. Chỉ sau một thời gian ngắn, lấy thanh Zn ra rửa sạch, làm khô, cân lại thấy khối

File đính kèm:

  • docSang kien kinh nghiem Hoa 9(1).doc