Đề tài Phương pháp giải bài tập tính theo phương trình hoá học (tiếp)

. Lí do chọn đề tài.02

II. Mục đích nghiên cứu.03

III. Đối tượng nghiên cứu.03

IV. Phương pháp nghiên cứu.03

PHẦN II: NỘI DUNG

I. Thực trạng .04

II. Biện pháp.05

III. Nội dung.05

1. Các kiến thức liên quan đến bài tập tính theo phương trình hoá học.05

2. Các ví dụ minh họa.06

2.1. Dạng 1: Bài tập chỉ cho 1 dữ kiện

2.2.Dạng 2: Bài toán cho số mol của 2 chất tham gia .

2.3. Dạng 3: Bài toán cho số mol của 1 chất tham và số mol của 1 chất sản phẩm.

IV. Kết quả đạt được.17

V. Khả năng ứng dụng triển khai SKKN.18

VI. Một số kinh nghiệm được rút ra.18

PHẦN III: KẾT LUẬN

TÀI LIỆU THAM KHẢO.20

 

 

 

doc20 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1114 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Phương pháp giải bài tập tính theo phương trình hoá học (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phản ứng qua đó tìm được số mol của các chất sản phẩm, sau khi tìm được số mol các chất thì tính theo yêu cầu đề bài.
	* Xác định hướng giải: 
Bước 1: Đổi dữ kiện đầu bài ra số mol 
Số mol của Fe có trong 5,6g là: nFe 0,1 (mol)
Bước 2: Viết phương trình phản ứng.
	PTPƯ: Fe 	+	2HCl	→	FeCl2	+	H2
Bước 3: Dựa vào phương trình phản ứng và tỉ lệ tìm số mol các chất tham gia và các chất sản phẩm theo yêu cầu đề bài.
	PTPƯ:	Fe	+	2HCl	→	FeCl2	+	H2
	TLPƯ: 	1(mol)	1(mol) 1(mol)
	TĐB: 	0,1(mol)	x(mol)	y(mol)
+ Số mol của FeCl2 sinh ra sau khi kết thúc phản ứng là: 
 (mol)
+ Số mol của H2 sinh ra sau khi kết thúc phản ứng là: 
 (mol)
Bước 4: Sau khi tìm được số mol của các chất có liên quan đến yêu cầu đề bài thì tính theo yêu cầu đề bài.
Khối lượng của FeCl2 thu được sau khi kết thúc phản ứng là:
	m FeCl2 = 0,1 . 127 = 12,7(g)
Thể tích của H2 sinh ra sau khi kết thúc phản ứng là:
	VH2 = nH2 . 22,4 = 0,1 .22,4 = 2,24 (l)
Bài tập 2: Oxi hóa hoàn toàn 5,4g nhôm tạo thành nhôm oxit. Tính khối lượng nhôm oxit được tạo thành và thể tích khí oxi cần dùng ở đktc.
 * Nghiên cứu đề bài: Từ khối lượng của Al đầu bài cho ta phải đổi ra số mol, sau đó dựa vào phương trình hóa học để lập tỉ lệ phản ứng qua đó tìm được số mol của các chất tham gia và sản phẩm, sau khi tìm được số mol các chất thì tính theo yêu cầu đề bài.
 * Xác định hướng giải:
Bước 1: Đổi dữ kiện đầu bài ra số mol 
Số mol của Al có trong 5,4g là: nAl 0,2 (mol)
Bước 2: Viết phương trình phản ứng.
	PTPƯ: 4Al 	+	3O2	2Al2O3
Bước 3: Dựa vào phương trình phản ứng và tỉ lệ tìm số mol các chất tham gia và các chất sản phẩm theo yêu cầu đề bài.
	PTPƯ:	4Al 	+	3O2	2Al2O3
 TLPƯ: 4(mol)	 3(mol) 2 (mol)
	TĐB: 	 0,2(mol) x(mol)	 y(mol)
+ Số mol của Al2O3 sinh ra sau khi kết thúc phản ứng là: x 0,1 (mol)
+ Số mol của O2 cần dùng là: (mol)
Bước 4: Sau khi tìm được số mol của các chất có liên quan đến yêu cầu đề bài thì tính theo yêu cầu đề bài.
Khối lượng của Al2O3 thu được sau khi kết thúc phản ứng là:
	m Al2O3= 0,1 . 102 = 10,2g
Thể tích của O2 cần dùng là:
	VO2 = nO2 . 22,4 = 0,15 .22,4 = 3,36 (l)
2.1.2 Dạng bài tập cho số mol của 1 chất sản phẩm
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính số mol của chất sản phẩm mà đề cho
Bước 2: Viết phương trình hoá học
Bước 3: Dựa vào phương trình hoá học, tính số mol của các chất theo đề bài
Bước 4: Chuyển đổi số mol về khối lượng hoặc thể tích theo yêu cầu đề bài
Một số bài tập minh hoạ:
Bài tập : Cho Mg tác dụng vừa đủ với H2SO4 theo sơ đồ phản ứng sau:
 	 Mg +	H2SO4	→	MgSO4	+	H2
Tính khối lượng MgSO4 sinh ra và khối lượng của H2SO4 tham gia sau khi kết thúc phản ứng. Biết rằng sau khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra 4,48 (l) khí H2
	* Nghiên cứu đề bài: Từ thể tích H2 đầu bài cho ta phải đổi ra số mol, sau đó dựa vào phương trình hóa học đã cân bằng để lập tỉ lệ phản ứng qua đó tìm được số mol của các chất sản phẩm, sau khi tìm được số mol các chất thì tính theo yêu cầu đề bài.
	* Xác định hướng giải:
Bước 1: Đổi dữ kiện đầu bài ra số mol
Số mol của H2 thoát ra sau khi kết thúc phản ứng là:
	nH2 0,2(mol)
Bước 2: Viết phương trình phản ứng:
	PTPƯ:	Mg	+	H2SO4	→	MgSO4	+	H2
Bước 3: Dựa vào phương trình phản ứng và tỉ lệ tìm số mol các chất tham gia và các chất sản phẩm theo yêu cầu đề bài:
	PTPƯ:	Mg	+	H2SO4	→	MgSO4 +	 H2
	TLPƯ:	1(mol)	1(mol)	 	1(mol)
	TĐB: 	x(mol)	y(mol)	0,2(mol)
Từ các dữ kiện có liên quan tìm được số mol của các chất:
+ Số mol của MgSO4 sinh ra sau khi kết thúc phản ứng là: 
 y 0,2(mol)
+ Số mol của H2SO4 tham gia sau khi kết thúc phản ứng là:
 x 0,2(mol)
Bước 4: Sau khi tìm được số mol của các chất có liên quan đến yêu cầu đề bài thì tính theo yêu cầu đề bài.
+ Khối lượng của MgSO4 sinh ra sau khi kết thúc phản ứng là
	m MgSO4 = n MgSO4. M MgSO4 = 0,2 . 120 = 24 (g)
+ Khối lượng của H2SO4 tham ra sau khi kết thúc phản ứng là
	mH2SO4 = n H2SO4. MH2SO4 = 0,2 . 98 = 19,6 (g)
	Chú ý: Sau khi hướng dẫn cho học sinh làm 2 loại bài tập trên, yêu cầu học sinh nhận xét và qua đó có thể khái quát lên cách giải bài tập tổng hợp của dạng bài tập cho một dữ kiện.
2.1.3. Bài tập tổng hợp của dạng bài tập đầu bài chỉ cho 1 dữ kiện
Bài tập: Cho sơ đồ phản ứng: KClO3 KCl	+	O2
	a) Tính khối lượng của KCl và thể tích của O2 thu được sau khi nhiệt phân 61,25g KClO3 
	b) Tính khối lượng ZnO thu được khi cho lượng O2 thu được ở trên tác dụng hoàn toàn với Zn.
	* Nghiên cứu đề bài: 
	+ Từ khối lượng KClO3 đầu bài cho phải đổi ra số mol, sau đó dựa vào phương trình hóa học đã cân bằng để lập tỉ lệ phản ứng qua đó tim được số mol của các chất sản phẩm, sau khi tìm được số mol các chất thì đi tính theo yêu cầu đề bài.
	+ Coi phần b như 1 bài tập mới và tiến hành theo các bước giải bài tập bình thường.
	* Xác định hướng giải:
a) Bước 1: Đổi dữ kiện đầu bài ra số mol
Số mol của KClO3 ban đầu khi tham gia phản ứng là:
	n KClO3 (mol)
Bước 2: Viết phương trình phản ứng:
	PTPƯ:	2KClO3	2KCl	+	3O2
Bước 3: Dựa vào phương trình phản ứng và tỉ lệ tìm số mol các chất tham gia và các chất sản phẩm theo yêu cầu đề bài.
	PTPƯ:	2KClO3	2KCl	+	3O2
	TLPƯ:	2(mol)	 2(mol)	3(mol)
	TĐB: 	0,5(mol)	 x(mol)	y(mol)
	Từ các dữ kiện có liên quan tìm được số mol của chất 
+ Số mol của KCl sinh ra sau khi kết thúc phản ứng là:
	x 0,5 (mol)
+ Số mol của O2 sinh ra sau khi kết thúc phản ứng là: 
	y 0,75 (mol)
Bước 4: Sau khi tìm được số mol của các chất có liên quan đến yêu cầu đề bài thì tính theo yêu cầu đề bài.
+ Khối lượng của KCl sinh ra sau khi kết thúc phản ứng là:
 m KCl = n KCl . MKCl = 0,5 . 74,5 = 37,25 (g)
+ Thể tích của O2 sinh ra sau khi kết thúc phản ứng là:
 VO2 = nO2. 22,4 = 0,75 . 22,4 = 16,8 (l)
b) Từ số mol của O2 thu được ở trên là 0,75 (mol) cho tác dụng với Zn vậy coi như đây là 1 bài tập mới tiến hành các bước giải giống như 2 loại bài tập trên.
Bước 1: Xác định lại số mol của O2 thu được ở trên là bao nhiêu
Bước 2: Viết phương trình phản ứng của Zn với O2
Bước 3: Dựa vào phương trình phản ứng và tỉ lệ tìm số mol các chất tham gia và các chất sản phẩm theo yêu cầu đề bài.
	PTPƯ:	2Zn	+	O2	2ZnO
	TLPƯ:	1(mol)	 2(mol)
	TĐB:	0,75(mol)	 x(mol)
Từ các dữ kiện có liên quan tìm được số mol và tính được khối lượng của ZnO
Số mol của ZnO sinh ra sau khi kết thúc phản ứng là:
 x = = 1,5(mol)
Bước 4: Sau khi tìm được số mol của các chất có liên quan đến yêu cầu đề bài thì tính theo yêu cầu đề bài.
+ Khối lượng của ZnO sinh ra sau khi kết thúc phản ứng là:
 m ZnO = n ZnO. MZnO = 1,5 . 81 = 121,5 (g)
2.2. Dạng 2: Bài toán cho số mol của 2 chất tham gia
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính số mol của 2 chất tham gia phản ứng mà đề cho
Bước 2: Viết phương trình hoá học
Bước 3:- Dựa vào phương trình phản ứng xét tỉ lệ về số mol trên hệ số phản ứng của 2 chất tham gia, từ đó xác định xem chất nào phản ứng hết, chất nào còn dư. Nếu tỉ lệ số mol trên hệ số của chất nào lớn hơn thì chất đó dư.
 - Dựa vào phương trình hoá học, tính số mol của các chất theo yêu cầu đề bài theo chất phản ứng hết.
Bước 4: Chuyển đổi số mol về khối lượng hoặc thể tích theo yêu cầu đề bài
Một số bài tập minh hoạ:
Bài tập 1: Đốt cháy 6,2(g) P trong bình chứa 6,72(l) khí O2 ở đktc .
a) Sau phản ứng chất nào còn dư và nếu dư thì với khối lượng bao nhiêu
b) Tính khối lượng sản phẩm thu được
	* Nghiên cứu đề bài: Từ khối lượng P và thể tích khí O2 đầu bài cho phải đổi ra số mol, sau đó dựa vào phương trình hóa học đã cân bằng để lập tỉ lệ giữa số mol và hệ số phản ứng qua đó tìm được số mol của chất còn dư (nếu có). Sau khi tìm được số mol các chất thì đi tính theo yêu cầu đề bài.
	* Xác định hướng giải:
Bước 1: Đổi dữ kiện đầu bài ra số mol
Số mol của O2 và P ban đầu khi tham gia phản ứng là:
	n O2 = = 0,3 (mol)
	nP = = 0,2 (mol)
Bước 2: Viết phương trình phản ứng
	PTPƯ:	4P	+	5O2	2P2O5
Bước 3: Dựa vào phương trình phản ứng, xét tỉ lệ số mol trên hệ số phản ứng của 2 chất tham gia, để xác định xem chất nào còn dư. Sau đó tính số mol của các chất theo yêu cầu đề bài theo chất phản ứng hết.
	PTPƯ:	4P	+	5O2	2P2O5
	TLPƯ:	4(mol)	5(mol)	 2(mol)
	TĐB: 	0,2(mol)	0,3(mol)	 x(mol)
Ta có tỉ lệ: (1)
Từ (1) ta có: Sau khi kết thúc phản ứng thì O2 dư, vậy tìm số mol của các chất tham gia phương trình phản ứng theo số mol của P.
Từ đó bài toán lại đưa về cách giải giống cách giải bài toán 1 dữ kiện.
Từ các dữ kiện có liên quan tìm được số mol của các chất.
+ Số mol của O2 tham gia phản ứng là: nO2 0,25(mol)
+ Số mol của P2O5 sinh ra sau khi kết thúc phản ứng là:
	n P2O5 (mol)
+ Số mol của O2 dư sau phản ứng là: nO2(dư) = 0,3 – 0,25 = 0,05 (mol)
Bước 4: Sau khi tìm được số mol của các chất có liên quan đến yêu cầu đề bài thì tính theo yêu cầu đề bài.
+ Khối lượng của O2 dư sau khi kết thúc phản ứng là
 mO2(dư) = nO2(dư) .MO2(dư) = 0,05. 32 = 1,6(g)
+ Khối lượng của P2O5 sinh ra sau khi kết thúc phản ứng là:
 mP2O5 = n P2O5. M P2O5 = 0,1 . 142 = 14,2 (g)
Bài tập 2: Cho 13g Zn tác dụng với 0,3 mol HCl sau khi kết thúc phản ứng thu được muối kẽm clorua và khí H2 (đktc)
	a) Viết và cân bằng PTPƯ và cho biết sau khi kết thúc phản ứng thì chất nào còn dư và nếu dư thì dư với khối lượng bao nhiêu.
	b) Tính thể tích của H2 thu được
	* Nghiên cứu đề bài: Từ khối lượng Zn đổi ra số mol kết hợp với số mol HCl đầu bài cho, sau đó dựa vào phương trình hóa học đã cân bằng để lập tỉ lệ giữa số mol và hệ số phản ứng qua đó tìm được số mol của chất còn dư (nếu có). Sau khi tìm được số mol các chất thì đi tính theo yêu cầu đề bài.
	* Xác định hướng giải:
Bước 1: Đổi dữ kiện đầu bài ra số mol
	Số mol của Zn có trong 13(g) là nZn = = 0,2(mol) và số mol của HCl ban đầu là 0,3 (mol)
Bước 2: Viết phương trình phản ứng 
	PTPƯ	Zn	+	2HCl	→	ZnCl2	+	H2
Bước 3: Dựa vào phương trình phản ứng và tỉ lệ tìm số mol và hệ số phản ứng của 2 chất tham gia và các chất sản phẩm theo PTPƯ. 
	PTPƯ:	Zn	+	2HCl	ZnCl2	+	H2	
	TLPƯ:	1(mol)	2(mol)	 1(mol)
	TĐB:	0,2(mol)	0,3(mol)	 x(mol)
Ta có tỉ lệ: (1)
 Từ (1) ta có sau khi kết thúc phản ứng thì Zn dư vậy tìm số mol của các chất tham gia phương trình phản ứng theo số mol của H

File đính kèm:

  • docSKKN HOA 2010.doc
Giáo án liên quan