Đề tài Phương pháp để giải nhanh một số dạng bài tập hóa học hữu cơ thường gặp ở trường THPT
Trong chương trình THPT, Hoá học là bộ môn khoa học tự nhiên có vai trò quan trọng trong nhà trường phổ thông. Môn hoá học cung cấp cho học sinh một hệ thống kiến thức phổ thông, cơ bản và thiết thực đầu tiên về hoá học, rèn cho học sinh óc tư duy sáng tạo và khả năng trực quan nhanh nhạy. Vì vậy giáo viên bộ môn hoá học cần hình thành ở các em một kỹ năng cơ bản, thói quen học tập và làm việc khoa học làm nền tảng để các em phát triển khả năng nhận thức và năng lực hành động. Hình thành cho các em những phẩm chất cần thiết như cẩn thận, kiên trì, trung thực, tỉ mỉ, chính xác, yêu thích khoa học.
n hợp 2 hidrocacbon mạch hở, liờn tiờ́p trong dãy đụ̀ng đẳng thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 25,2g H2O. Cụng thức phõn tử 2 hidrocacbon là: A. CH4, C2H6 PB. C2H6, C3H8 C. C3H8, C4H10 D. C4H10, C5H12 Ví dụ 3: Cho 14g hụ̃n hợp 2 anken là đụ̀ng đẳng liờn tiờ́p đi qua dung dịch nước Br2 thṍy làm mṍt màu vừa đủ dd chứa 64g Br2. Cụng thức phõn tử của các anken là: PA. C2H4, C3H6 B. C3H8, C4H10 C. C4H10, C5H12 D. C5H10, C6H12 2. Tỷ lợ̀ sụ́ mol 2 anken trong hụ̃n hợp là: A. 1:2 B. 2:1 C. 2:3 PD. 1:1 Suy luọ̃n: 1. ; Đó là : C2H4 và C3H6 Thí dụ 4: Cho 10,2g hụ̃n hợp khí A gụ̀m CH4 và anken đụ̀ng đẳng liờn tiờ́p đi qua dd nước brom dư, thṍy khụ́i lượng bình tăng 7g, đụ̀ng thời thờ̉ tích hụ̃n hợp giảm đi mụ̣t nửa. Cụng thức phõn tử các anken là: PA. C2H4, C3H6 B. C3H6, C4H10 C. C4H8, C5H10 D. C5H10, C6H12 2. Phõ̀n trăm thờ̉ tích các anken là: A. 15%, 35% B. 20%, 30% PC. 25%, 25% D. 40%. 10% Suy luọ̃n: 1. ; ; . Hai anken là C2H4 và C3H6. Vì trung bình cụ̣ng nờn sụ́ mol 2 anken bằng nhau. Vì ở cùng điờ̀u kiợ̀n %n = %V. → %V = 25%. Thí dụ 5: Đụ́t cháy 2 hidrocacbon thờ̉ khí kờ́ tiờ́p nhau trong dãy đụ̀ng đẳng thu được 48,4g CO2 và 28,8g H2O. Phõ̀n trăm thờ̉ tích mụ̃i hidrocacbon là: A. 110%, 10% B. 85%. 15% PC. 80%, 20% D. 75%. 25% Thí dụ 6: A, B là 2 rượu no đơn chức kờ́ tiờ́p nhau trong dãy đụ̀ng đẳng. Cho hụ̃n hợp gụ̀m 1,6g A và 2,3g B tác dụng hờ́t với Na thu được 1,12 lít H2 (đktc). Cụng thức phõn tử 2 rượu là: PA. CH3OH, C2H5OH B. C2H5OH, C3H7OH C. C3H7OH, C4H11OH D. C4H11OH, C5H11OH 10. Dựa trờn phản ứng tách nước của rượu no đơn chức thành anken → nrượu và sụ nguyờn tử C khụng thay đụ̉i. Vì vọ̃y đụ́t rượu và đụ́t anken tương ứng cho sụ́ mol CO2 như nhau. Thí dụ: Chia a gam ancol etylic thành 2 phõ̀n đờ̀u nhau. Phõ̀n 1: mang đụ́t cháy hoàn toàn → 2,24 lít CO2 (đktc) Phõ̀n 2: mang tách nước hoàn toàn thành etylen, Đụ́t cháy hoàn toàn lượng etylen → m gam H2O. m có giá trị là: A. 1,6g PB. 1,8g C. 1,4g D. 1,5g Suy luọ̃n: Đụ́t cháy ancol etylic được 0,1 mol CO2 thì đụ́t cháy tương ứng phần etylen cũng được 0,1 mol CO2. Nhưng đụ́t anken cho mol CO2 bằng mol H2O. Vọ̃y m = 0,1.18 = 1,8. 11. Đụ́t 2 chṍt hữu cơ, phõn tử có cùng sụ́ nguyờn tử C, được cùng sụ́ mol CO2 thì 2 chṍt hữu cơ mang đụ́t cháy cùng sụ́ mol. Thí dụ: Đụ́t cháy a gam C2H5OH được 0,2 mol CO2. Đụ́t cháy 6g C2H5COOH được 0,2 mol CO2. Cho a gam C2H5OH tác dụng với 6g CH3COOH (có H2SO4đ xt, t0 Giả sử H = 100%) được c gam este. C có giá trị là: A. 4,4g PB. 8,8g 13,2g D. 17,6g Suy luọ̃n: = 0,1 mol. 12. Dựa trờn phản ứng đụ́t cháy anđehit no, đơn chức cho sụ́ mol CO2 = sụ́ mol H2O. Anđehit rượu cũng cho sụ́ mol CO2 bằng sụ́ mol CO2 khi đụ́t anđehit còn sụ́ mol H2O của rượu thì nhiờ̀u hơn. Sụ́ mol H2O trụ̣i hơn bằng sụ́ mol H2 đã cụ̣ng vào anddeehit. Thí dụ: Đụ́t cháy hụ̃n hợp 2 anđehit no, đơn chức thu được 0,4 mol CO2. Hidro hóa hoàn toàn 2 anđehit này cõ̀n 0,2 mol H2 thu được hụ̃n hợp 2 rượu no đơn chức. Đụ́t cháy hoàn toàn hụ̃n hợp 2 rượu thì sụ́ mol H2O thu được là: A. 0,4 mol PB. 0,6mol C. 0,8 mol D. 0,3 mol Suy luọ̃n: Đụ́t cháy hụ̃n hợp 2 anđehit được 0,4 mol CO2 thì cũng được 0,4 mol H2O. Hidro hóa anđehit đã nhọ̃n thờm 0,2 mol H2 thì sụ́ mol của rượu trụ̣i hơn của anđehit là 0,2 mol. Vọ̃y sụ́ mol H2O tạo ra khi đụ́t cháy rượu là 0,4 + 0,2 = 0,6 mol. 13. Dựa và phản ứng tráng gương: cho tỉ lợ̀ nHCHO : nAg = 1 : 4 nR-CHO : nAg = 1 : 2. Thí dụ: Cho hụ̃n hợp HCHO và H2 đi qua ụ́ng đựng bụ̣t nung nóng. Dõ̃n toàn bụ̣ hụ̃n hợp thu đượu sau phản ứng vào bình nước lạnh đờ̉ ngưng tụ hơi chṍt lỏng và hoa tan các chṍt có thờ̉ tan được , thṍy khụ́i lượng bình tăng 11,8g. Lṍy dd trong bình cho tác dụng với dd AgNO3/NH3 thu được 21,6g Ag. Khụ́i lượng CH3OH tạo ra trong phản ứng hợp H2 của HCHO là: A. 8,3g B. 11,3g PC. 10,3g D. 1,03g Suy luọ̃n: H-CHO + H2 CH3OH () chưa phản ứng là 11,8g. HCHO + 2Ag2O CO2 + H2O + 4 Ag . MHCHO = 0,05.30 = 1,5g ; Thí dụ 2: Cho hụ̃n hợp gụ̀m 0,1 mol HCOOH và 0,2 mol HCHO tác dụng hờ́t với dd AgNO3/NH3 thì khụ́i lượng Ag thu được là: PA. 108g B. 10,8g C. 216g D. 21,6g Suy luọ̃n: 0,1 mol HCOOH → 0,2 mol Ag 0,2 mol HCHO → 0,8 mol Ag → Đáp án A. Thí dụ 3: Chṍt hữu cơ X thành phõ̀n gụ̀m C, H, O trong đó %O: 53,3 khụ́i lượng. Khi thực hiợ̀n phản ứng trang gương, từ 1 mol X → 4 mol Ag. CTPT X là: PA. HCHO B. (CHO)2 C. CH2(CHO)2 D. C2H4(CHO)2 14. Dựa vào cụng thức tính sụ́ ete tao ra từ hụ̃n hợp rượu hoặc dựa vào ĐLBTKL. Thí dụ 1: Đun hụ̃n hợp 5 rượu no đơn chức với H2SO4đ , 1400C thì sụ́ ete thu được là: A. 10 B. 12 PC. 15 D. 17 Suy luọ̃n: Áp dụng cụng thức : ete → thu được 15 ete. Thí dụ 2: Đun 132,8 hụ̃n hợp gụ̀m 3 rượu đơn chức với H2SO4 đặc, 1400C → hụ̃n hợp các ete có sụ́ mol bằng nhau và có khụ́i lượng là 111,2g. Sụ́ mol ete là: A. 0,1 mol PB. 0,2 mol C. 0,3 mol D. 0,4 mol Suy luọ̃n: Đun hụ̃n hợp 3 rượu tạo ra 6 ete. Theo ĐLBTKL: mrượu = mete + → = 132,8 – 111,2 = 21,6g Do nmụ̃i ete = . 15. Dựa vào phương pháp tăng giảm khụ́i lượng: Nguyờn tắc: Dựa vào sự tăng giảm khụ́i lượng khi chuyờ̉n từ chṍt này sang chṍt khác đờ̉ xác định khụ́i lượng 1 hụ̃n hợp hay 1 chṍt. Cụ thờ̉: Dựa vào pt tìm sự thay đụ̉i vờ̀ khụ́i lượng của 1 mol A → 1mol B hoặc chuyờ̉n từ x mol A → y mol B (với x, y là tỉ lợ̀ cõn bằng phản ứng). Tìm sự thay đỏi khụ́i lượng (A→B) theo bài ở z mol các chṍt tham gia phản ứng chuyờ̉n thành sản phõ̉m. Từ đó tính được sụ́ mol các chṍt tham gia phản ứng và ngược lại. P Đụ́i với rượu: Xét phản ứng của rượu với K: Hoặc ROH + K → ROK + H2 Theo pt ta thṍy: cứ 1 mol rượu tác dụng với K tạo ra 1 mol muụ́i ancolat thì khụ́i lượng tăng: 311 – 1 = 38g. Vọ̃y nờ́u đờ̀ cho khụ́i lượng của rượu và khụ́i lượng của muụ́i ancolat thì ta có thờ̉ tính được sụ́ mol của rượu, H2 và từ đó xác định CTPT rươụ. P Đụ́i với anđehit: xét phản ứng tráng gương của anđehit R – CHO + Ag2O R – COOH + 2Ag Theo pt ta thṍy: cứ 1mol anđehit đem tráng gương → 1 mol axit m = 45 – 211 = 16g. Vọ̃y nờ́u đờ̀ cho manđehit, maxit → nanđehit, nAg → CTPT anđehit. P Đụ́i với axit: Xét phản ứng với kiờ̀m R(COOH)x + xNaOH → R(COONa)x + xH2O Hoặc RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O 1 mol → 1 mol → m = 22g P Đụ́i với este: xét phản ứng xà phòng hóa RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH 1 mol → 1 mol → m = 23 – MR’ P Đụ́i với aminoaxit: xét phản ứng với HCl HOOC-R-NH2 + HCl → HOOC-R-NH3Cl 1 mol → 1mol → m = 36,5g Thí dụ 1: Cho 20,15g hụ̃n hợp 2 axit no đơn chức tác dụng vừa đủ với dd Na2CO3 thì thu được V lít CO2 (đktc) và dd muụ́i.Cụ cạn dd thì thu được 28,116g muụ́i. Giá trị của V là: A. 4,84 lít PB. 4,48 lít C. 2,24 lít D. 2,42 lít E. Kờ́t quả khác. Suy luọ̃n: Gọi cụng thức trung bình của 2 axit là: Ptpu: 2 + Na2CO3 → 2 + CO2 + H2O Theo pt: 2 mol → 2 mol 1 mol m = 2.(23 - 11) = 44g Theo đờ̀ bài: Khụ́i lượng tăng 28,116 – 20,15 = 8,81g. → Sụ́ mol CO2 = → Thờ̉ tích CO2: V = 0,2.22,4 = 4,48 lít Thí dụ 2: Cho 10g hụ̃n hợp 2 rượu no đơn chức kờ́ tiờ́p nhau trong dãy đụ̀ng đẳng tác dụng vừa đủ với Na kim loại tạo ra 14,4g chṍt rắn và V lít khí H2 (đktc). V có giá trị là: A. 1,12 lít PB. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít Suy luọ̃n: Theo ptpư: R – OH + Na R - ONa + ẵ H2 1 mol rượu phản ứng → 1mol ancolat + 0,5 mol H2 thì khụ́i lượng tăng: 23 -1 = 22g Vọ̃y theo đõ̀u bài: x mol muụ́i ancolat và y mol H2 bay ra thì tăng 14,4 – 10 = 4,4g. → Sụ́ mol H2 = → Thờ̉ tích H2: V = 0,1.22,4= 2,24 lít. Thí dụ 3: Khi thủy phõn hoàn toàn 0,05 mol este của 1 axit đơn chức với 1 rượu đơn chức tiờu tụ́n hờ́t 5,6g KOH. Mặt khác, khi thủy phõn 5,475g este đó thì tiờu tụ́n hờ́t 4,2g KOH và thu được 6,225g muụ́i. Vọ̃y CTCT este là: PA. (COOC2H5)2 B. (COOCH3)2 C. (COOCH2CH2CH3)2 D. Kờ́t quả khác Suy luọ̃n: Vì nKOH = 2neste → este 2 chức tạo ra từ axit 2 chức và rượu đơn chức. Đặt cụng thức tụ̉ng quát của este là R(COOR’)2 : R(COOR’)2 + 2KOH → R(COOK)2 + 2R’OH 1 mol 2 mol → 1 mol thì m = (311,2 – 2R’)g 0,0375 mol 0.075 mol → 0,0375 mol thì m = 6,225 – 5,475 = 0,75g. → 0,0375(78 – 2R’) = 0,75 → R’ = 211 → R’ = C2H5- Meste = → MR + (44 + 211)2 = 146 → MR = 0 Vọ̃y cụng thức đúng của este là: (COOC2H5)2 16. Dựa vào ĐLBTNT và ĐLBTKL: - Trong các phản ứng hóa học, tụ̉ng khụ́i lượng các chṍt tham gia phản ứng bằng tụ̉ng khụ́i lượng của các sản phõ̉m tạo thành. A + B → C + D Thì mA + mB = mC + m D Gọi mT là tụ̉ng khụ́i lượng các chṍt trước phản ứng MS là tụ̉ng khụ́i lượng các chṍt sau phản ứng Dù phản ứng vừa đủ hay còn chṍt dư ta võ̃n có: mT = mS - Sử dụng bảo toàn nguyờn tụ́ trong phản ứng cháy: Khi đụ́t cháy 1 hợp chṍt A (C, H) thì → Giả sử khi đụ́t cháy hợp chṍt hữu cơ A (C, H, O) A + O2 → CO2 + H2O Ta có: Với mA = mC + mH + mO Thí dụ 1: Đụ́t cháy hoàn toàn m gam hụ̃n hợp Y: C2H6, C3H4, C4H8 thì thu được 12,118g CO2 và 5,76g H2O. Tính giá trị m? (Đáp sụ́: 4,18g) Thí dụ 2: cho 2,83g hụ̃n hợp 2 rượu đơn chức tác dụng vừa đủ với Na thì thoát ra 0,8116 lít H2 (đktc) và m gam muụ́i khan. Giá trị của m là: A. 5,411g B. 4,115g C. 5,114g PD. 4,511g Thí dụ 3: Cho 4,2g hụ̃n hợp gụ̀m rượu etylic, axit axetic, axit fomic tác dụng vừa đủ với Na thṍy thoát ra 0,672 lít H2 (đktc) và 1dd. Cụ cạn dd thu được hụ̃n hợp rắn X. Khụ́i lượng của X là: A. 2,55g PB. 5,52g C. 5,25g D. 5,05g Suy luọ̃n: Cả 3 hợp chṍt trờn đờ̀u có 1 nguyờn tử H linh đụ̣ng → Sụ́ mol Na = 2nH2 = 2.0,03 = 0.06 mol Á
File đính kèm:
- skkn Hoa THPT.doc