Đề tài Một số phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm THPT

Để giải nhanh các bài tập trắc nghiệm trong trương trình THPT đòi hỏi học sinh không những nắm rõ bản chất hoá học, kỹ năng tính, nắm được phương pháp giải đặc trưng cho mỗi thể loại bài tập, mà còn đòi hỏi học sinh phải nhanh nhận ra các cách giải nhanh đi tới kết quả dựa vào các mối liên hệ toán hoá học, các định luật trong hoá học. Ngoài các cách giải thông thường cần có những phương pháp giải nhanh có tác dụng trong việc rèn luyện tư duy cho học sinh, phát triển năng lực trí tuệ cho học sinh. Có rất nhiều cách để giải nhanh bài tập hoá học, tuỳ theo mỗi dạng bài tập và mỗi thể loại bài tập

doc8 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1005 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Một số phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm THPT, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và cách giải như trên ta có thể làm được nhiều dạng toán tính khối lượng oxit, khối lượng kim loại sinh ra hay tính khối lượng chất khử.
Ví dụ 3: Khử hoàn toàn 40 gam FexOy thành kim loại cần 16,8 lit H2 (đktc). Công thức oxit là:
A. FeO
B. Fe3O4
C. Fe2O3
D. Không xác định được
Cách giải: 
Ta có: H2 lấy đi oxi của oxit theo sơ đồ:
 H2 + O -----> H2O
 trong oxit
nO = nH2 = 16,8 = 0,75 mol ==> mO = 0,75 x 16 = 12 gam
 22,4
Theo tỷ lệ: mFe = 56x = 40 -12 = 28 ==> x = 2
 mO 16y 12 12 y 3
==> Đáp án C là đáp án đúng.
Ví dụ 4: Hoà tan hoàn toàn 17,2 gam hỗn hợp Ag, Cu trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch A và 3,36 lit SO2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch A là:
A. 36,1 gam
B. 36,4 gam
C. 31,6 gam
D. 21,7 gam
Cách giải:
 Dựa trên phản ứng kim loại M
2M + 2n H2SO4 -----> M2(SO4)n + n SO2 + 2n H2O
Ta thấy tỷ lệ cứ n mol SO2 thì có n mol SO4 => nSO2- = nSO
 4 2
==> m muối = m kim loại + m SO42- = 17,2 + 96 x 0,15 = 31,6 gam. 
Đáp án đúng là đáp án C
* Nhận xét: Không phụ thuộc vào hoá trị kim loại
Tương tự khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với axit HNO3 ta cũng nhận xét tương tự theo phương trình phản ứng chung (Chỉ áp dụng khi thu được sản phẩm khí là một sản phẩm duy nhất).
Ví dụ 5: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,3 mol Fe; 0,1 mol Fe3O4; 0,1 mol FeS2 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch A. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Lọc kết tủa, rửa sạch, sấy khô, nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. m có giá trị là:
A. 84 gam
B. 51 gam
C. 56 gam
D. 48 gam
 Nếu giải bài tập theo cách thông thường viết phương trình phản ứng tính theo phương trình hoá học đi tới kết quả khó khăn, dài. Tuy nhiên ta có thể nhẩm nhanh theo cách sau:
Toàn bộ Fe trong hỗn hợp ban đầu được chuyển hoá thành Fe2O3 theo sơ đồ:
 Fe ------> Fe
 0,3 mol 0,3 mol
 Fe3O4 -----> 3Fe Ta lại có: 2Fe -------> Fe2O3
 0,1mol 0,3 mol 0,7mol 0,35 mol 
 FeS2 -------> Fe
 0,1 mol 0,1mol
 ===> m Fe2O3 = 0,35 x 160 = 56 (gam)
Đáp án đúng là đáp án C
Ví dụ 6: Tính khối lượng quặng pirit chứa 75% FeS2 (Còn lại là tạp chất trơ) cần dùng để điều chế 1 tấn dung dịch H2SO4 98% ( hiệu suất quá trình điều chế H2SO4 là 80%)?
a. 1,28 tấn
b. 1 tấn
c. 1,05 tấn
d. kết quả khác
Nếu viết đầy đủ phương trình hoá học thì cách giải bài toán trở nên phức tạp. tuy nhiên để giải nhanh ta lập sơ đồ ( dựa trên toàn bộ lượng S trong FeS2 có trong axit)
 FeS2 ----------> 2H2SO4
 120 g 2x98 g
Khối lượng FeS2 cần dùng là: 0,98.120.100 = 0,75 tấn
 2.98.80 
==> Khối lượng quặng (0,75.100)/ 75 = 1 tấn
đáp án B
Một số ví dụ áp dụng:
 Ví dụ 7: Hoà tan hoàn toàn 1,25 mol hỗn hợp (R2CO3; RHCO3; MCO3) vào dung dịch HCl dư, khí sinh ra sục vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Giá trị m là:
a. 120 g.
b. 250 g.
c. 125 g.
d. 165 g.
 Ví dụ 8: Cho hỗn hợp gồm 3 kim loại A, B, C có khối lượng 2,17 gam tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 1,68 lít khí H2 (ĐKTC). Khối lượng muối clorua trong dung dịch sau phản ứng là:
a. 7,945 g.
b. 7,495 g.
c. 7,594 g.
d. 7,549 g.
Ví dụ 9: Để khử hoàn toàn 17,6 g hỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần vừa đủ 2,24 lít khí CO (đktc). tính khối lượng Fe thu được?
a. 15 g.
b. 16 g.
c. 18 g.
d. Kết quả khác.
Ví dụ 10: Một lượng quặng A chứa 73% Ca3(PO4)2 ; 1% SiO2; còn lại là CaCO3. Khối lượng quặng A để điều chế 1 kg H3PO4 60% là( giả sử hiệu suất quá trình là100%):
a. 1,1 Kg
b. 1,4 Kg
c. 1,3 Kg
d. 1,5 Kg
Dạng 2: Cách làm nhanh một số bài tập tính pH của dung dịch:
Để làm bài tập trắc nghiệm nhanh pH các bạn cần lưu ý: 
pH = - lg[H+]; Nếu [H+]= 10-a thì a = pH
Trường hợp bài tập xẩy ra giữa dung dịch axit mạnh và dung dịch bazơ mạnh:
[H+].[OH-] = 10-14 ;
Nếu pH = 7: Môi trường trung tính
Nếu pH >7 : Môi trường bazơ, nếu không tính đến sự phân ly của H2O ta phải tính theo nồng độ OH- 
Ví dụ: Cho dung dịch có pH = 11 ta hiểu trong dung dịch có OH- 
vậy [H+]= 10-11 , nồng độ [OH-] = 10-14 / 10-11 = 10-3
Nếu Nếu pH <7 : Môi trường axit, nếu không tính đến sự phân ly của H2O ta phải tính theo nồng độ H+ 
Ví dụ: Cho dung dịch có pH = 3 ta hiểu trong dung dịch có [H+]
vậy [H+]= 10-3 
Đối với phản ứng xảy ra giữa dung dịch axit mạnh và dung dịch bazơ mạnh
Ta có phương trình ion thu gọn: 
 H+ + OH- H2O
Để làm nhanh bài tập các bạn cần lưu ý:
+ Đọc kỹ bài toán xem dung dịch sau khi phản ứng có môi trường axit hay bazơ, tính só mol axit hay bazơ còn dư trong dung dịch sau phản ứng.
+ chú ý thể tích dung dịch sau phản ứng Vdd = V1 + V2 + ...
+ Nếu bài toán dư axit (pH < 7, và bỏ qua sự phân ly của nước) thì ta có sơ đồ giải:
* Lập mối quan hệ: H+ + OH- H2O
 Mol ban đầu: x y
 Mol phản ứng: y y
 Mol sau pư: (x - y ) 0
+ Nếu bài toán dư OH- (pH >7, và bỏ qua sự phân ly của nước) thì ta có sơ đồ giải:
* Lập mối quan hệ: H+ + OH- H2O
 Mol ban đầu: x y
 Mol phản ứng: x x
 Mol sau pư: 0 (y - x ) 
Ta thiết lập mối quan hệ định lượng giữa giả thiết và dữ kiện bài toán từ đó tìm ra kết quả đúng.
+ Nếu bài toán cho pha loãng dung dịch thì các bạn lưu ý:
Số mol H+ hoặc số mol OH- được bảo toàn còn thể tích dung dịch có tính cộng tính.
+ Đối với bài toán liên quan đến sự phân ly của dung dịch axit yếu hoặc bazơ yếu ta cần chú ý đến độ điện ly, hằng số phân ly ( đối với chương trình THPT không đề cập đến sự phân ly của nước).
Một số ví dụ áp dụng:
Dạng pha trộn dung dịch không có phản ứng hoá hoc:
Ví dụ 1: Giá trị pH của dung dịch KOH 0,0001M là:
a. a. 13
b. b. 12
c. c. 10
d. d. 8
Giải:
Nồng độ OH- = CM KOH = 10-4 ==> [H+] = 10-14 /[OH-] = 10-10
Vậy pH = 10. Đáp án c
Ví dụ 2: Trộn 200 ml dung dịch HCl 0,01M với 300 ml dung dịch H2SO4 0,005M. Dung dịch nhận được sau khi trộn có pH là:
a. a. 1
b. b. 2
c. c. 5
d. d. 4
Giải: Ta có: HCl ----> H+ + Cl-
 0,002 mol 0,002 mol
 H2SO4 ---> 2H+ + SO42-
 0,0015 mol 0,003 mol
Tổng số mol H+ = 0,002 +0,003 = 0,005 mol
Thể tích dung dịch sau pha trộn = 0,5 lít
[H+] sau pha trộn = 0,005 / 0,5 = 0,01 M vậy pH = 2 đáp án b
Ví dụ 3: Dung dịch HCl có pH = 2 cần pha loãng dung dịch axit này bằng H2O bao nhiêu lần để thu được dung dịch có pH = 4?
a. a. 10 lần
b. b. 99 lần
c. c. 101 lần
d. d. 100 lần
Giải: Ta có pH = 2 vậy [H+] = 10-2 : khi pha loãng số mol H+ không thay đổi
Gọi thể tích dung dịch HCl là V lít; thể tích nước pha trộn là V’ lít
số mol H+ = 10-2 V mol
dung dịch có pH = 4 vậy [H+] = 10-4 ; số mol H+ = 10-4 (V+ V’)mol
Vì số mol H+ không thay đổi ta có: 
 10-2 V = = 10-4 (V+ V’)
V/ V’ = 1/99 vậy pha loãng 100 lần đáp án d
Tương tự: Nếu pha loãng 1 dung dịch axit mạnh điện ly hoàn toàn có pH = 1 thành pH = 2 thì pha loãng 10 lần; pH = 3 thì pha loãng 100 lần; pH = 4 thì pha loãng 1000 lần...
Nếu pha loãng 1 dung dịch bazơ mạnh điện ly hoàn toàn có pH = 13 thành pH = 12 thì pha loãng 10 lần; pH = 11 thì pha loãng 100 lần; pH = 10 thì pha loãng 1000 lần... chú ý đến [H+].[OH-] = 10-14 từ đó tính số mol OH-
Ví dụ 4: Dung dịch trong nước của axit axetic có nồng độ mol 0,2M. Biết độ điện ly 0,95% , thì pH của dung dịch này là:
a. a. 5
b. b. 2,72
c. c. 3,72
d. d. 2,52
Giải: axit axetic có nồng độ mol 0,2M, á = 0,0095
Phương trình điện ly: 
 CH3COOH ---------> CH3COO- + H+
 0,2x0,0095 0,2x0,0095 
 [H+] = 0,2x0,0095 = 0,0019 = 1,9.10-3
pH = - lg[H+] = - lg[1,9.10-3] = 2,72 đáp án b
Dạng pha trộn dung dịch có phản ứng hoá hoc:
Ví dụ 5: Trộn lẫn 400 ml dung dịch NaOH 0,625M với 100 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là:
a. a. 14
b. b. 13
c. c. 3
d. d. 2
Giải: NaOH -------> Na+ + OH-
 0,25 mol 0,25 mol 
 HCl ----> H+ + Cl-
 0,2 mol 0,2 mol
Lập mối quan hệ: H+ + OH- H2O
 Mol ban đầu: 0,2 mol 0,25 mol 
 Mol phản ứng: 0,2 mol 0,2 mol 
 Mol dư: 0 0,05 mol
Thể tích dung dịch sau pha trộn = 0,5 lít
[OH-] sau pha trộn = 0,05 / 0,5 = 0,1 M 
[H+] = 10-14 /[OH-] = 10-13
Vậy pH = 13. Đáp án a
Ví dụ 6: Thể tích dung dịch H2SO4 có pH = 2 cần để trung hoà 200 ml dung dịch KOH 0,2 M là:
a. a. 4000 ml
b. b. 5000 ml
c. c. 8000 ml
d. d. 1000 ml
Giải: Số mol KOH = 0,2x0,2=0,04 mol
 KOH -------> K+ + OH-
 0,04 mol 0,04 mol
 Phản ứng trung hoà: H+ + OH- H2O
 0,04 mol 0,04 mol
 H2SO4 ---> 2H+ + SO42-
 0,02 mol 0,04 mol
Vì dung dịch H2SO4 có pH = 2 ==> [H+] = 10-2
Thể tích dung dịch H2SO4 = 0,04 / 10-2 = 4 lít Đáp án a
Ví dụ 7: Dung dịch Ba(OH)2 có pH = 13 (dung dịch A). Dung dịch HCl có pH = 1 (dung dịch B). Đem trộn 2,75 lít dung dịch A với 2,25 lít dung dịch B được 5 lít dung dịch C. Hãy tính pH của dung dịch C?
a. a. 14
b. b. 13
c. c. 3
d. d. 12
Giải: dung dịch A có [H+] = 10-13 ==> [OH-] = 10-14 / 10-13 = 10-1
nOH-= 2,75 x 10-1= 0,275 mol
Dung dịch B có [H+] = 10-1 ==> nH+= 2,25 x 10-1= 0,225 mol
Phương trình ion: H+ + OH- H2O
 Mol ban đầu: 0,225 mol 0,275 mol
 Mol phản ứng: 0,225 mol 0,225 mol
 Mol dư: 0 0,05 mol
Thể tích dung dịch sau phản ứng: 5 lít => [OH-] = 0,05/5=0,01M
[H+] = 10-14 /[OH-] = 10-12 
 pH = 12 đáp án d
Ví dụ 8: Cho 250 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1 M và H2SO4 0,05 M tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH aM thu được dung dịch có pH = 12. Tính a?
a. a. 0,14M
b. b. 0,16M
c. c. 0,22M
d. d. 0,12M
Giải: Ta có: HCl ----> H+ + Cl-
 0,025 mol 0,025 mol
 H2SO4 ---> 2H+ + SO42-
 0,0125 mol 0,025 mol
Tổng số mol H+ = 0,025 +0,025 = 0,05 mol
Thể tích dung dịch sau pha trộn = 0,5 lít pH = 12 vậy [OH-] = 10-14 / 10-12 = 10-2
nOH- dư= 0,5x 10-2= 0,005 mol
NaOH -------> Na+ + OH-
 0,25a mol 0,25a mol 
Phương trình ion: H+ + OH- H2O
 Mol ban đầu: 0,05 mol 0,25a mol
 Mol phản ứng: 0,05 mol 0,05 mol
 Mol dư: 0 0,25a- 0,05 mol
0,25a- 0,05 = 0,005 ==> a = 0,22M đáp án c
Ví dụ 9: Trộn 300 ml dung dịch HCl 0,05M với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 aM thu được 500 ml dung dịch có pH = 12. Tính a?
a. a. 0,05M
b. b. 0,1M
c. c. 0,2M
d. d. 0,25M
Cách giải tương tự ví dụ 8: đáp án a
Ví dụ 10: cho 2 dung dịch: dung dịch A chứa 2 axit HCl 0,5 M và H2SO4 0,25 M;
Dung dịch B chứa

File đính kèm:

  • docphuong phap giai hoa vo co.doc