Đề tài Một số phương pháp giải nhanh bài tập hoá học 9
Mục lục
Phần I. Mở đầu
Phần II. Nội Dung
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài
Chương 2: Thực trạng vấn đề nghiên cứu
Chương 3: Các giải pháp và kết quả đạt được
1. Đối với giáo viên
2. Đối với học sinh
3. Một số phương pháp giải nhanh bài tập hóa học 9
Phương pháp 1: phương pháp giải toán áp dụng định luật
bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố.
Phương pháp 2: phương pháp đường chéo
Phương pháp 3: phương pháp tăng giảm khối lượng
Phương pháp 4: phương pháp giải bài tập xác định
nguyên tố dựa vào công thức oxit cao nhất
Phương pháp 5: phương pháp xác định công thức phân tử
hợp hữu cơ
Phương pháp 6: Dựa vào khối lượng mol trung bình
Phương pháp 7. Bài toán hiệu suất phản ứng
Phần IV. Kết quả đạt được
Phần V. Kết luận
Phần VI. Đề xuất kiến nghị
Tài liệu tham khảo
m M + m HCl = m X + m H2 => m X = 20 + 36,5 – 1 = 55,5 g Bài 3: Khử hoàn toàn 40.1g hỗn hợp A gồm ZnO và Fe2O3 bằng khí H2 thấy tạo ra 12.6g H2O khối lượng hỗn hợp kim loại thu được là a. 28,9g b. 51,3g c. 27,5g d. 52,7g Đáp án a Giải: n H2O = 0.7 mol ZnO + H2 Zn + H2O Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O Từ phương trình hóa học ta có: n oxi trong oxit = n H2O = 0,7mol mO = 0,7 .16 = 11,2g mA = m kim loại + moxi trong oxit => mkim loại = 40,1 – 11,2 = 28,9 g Bài 4: Khử hoàn toàn 32g hỗn hợp A gồm CuO và Fe2O3 bằng khí H2 thấy tạo ra 9g H2O. khối lượng hỗn hợp kim loại thu được là: a. 12g b. 24g c. 23g d. 41g Đáp án : b Giải: n H2O = 0.5 mol CuO + H2 Cu + H2O Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O nO = n H2O = 0,5 mol -> mo = 0,5.16 = 8g mA = m kim loại + mO mkim loại = 32 – 8 = 24g Bài 5: Hòa tan hoàn toàn 18.4g hỗn hợp 2 kim loại hóa trị II và hóa trị III trong dung dịch HCl người ta thu được dung dịch A và khí B. đốt cháy hoàn toàn lượng khí B thu được 9g nước. Cô cạn dung dịch A thu được khối lượng hỗn hợp muối khan là a. 9,4 g b. 53,9g c. 55,9g d. 27,4g Đáp án b PHƯƠNG PHáP 2: PHƯƠNG PHáP ĐƯờNG CHéO 1. Kiến thức cần ghi nhớ a. Các chất cùng nồng độ phần trăm m1 C%1 C%2 – C% C% => m2 C%2 C% – C%1 m1 là khối lượng của dung dịch có nồng độ C%1 m2 là khối lượng của dung dịch có nồng độ C%2 C% là nồng độ phần trăm dung dịch thu được sau khi trộn lẫn b. Các chất cùng nồng độ mol V1 CM1 CM2 – CM CM => V2 CM2 CM – CM1 V1 là thể tích của dung dịch có nồng độ CM1 V2 là thể tích của dung dịch có nồng độ CM2 CM là nồng độ mol dung dịch thu được sau khi trộn lẫn c. Các chất khí không tác dụng được với nhau V1 M1 M2 – M M => V2 M2 M – M1 M là khối lượng mol trung bình thu được khi trộn lẫn các khí M1 < M < M2 V1 là thể tích chất khí có phân tử khối là M1 V2 là thể tích chất khí có phân tử khối là M2 2. Bài Tập Bài 1: Dung dịch HCl có nồng độ 45% và dung dịch HCl khác có nồng độ 15% để có dung dịch HCl có nồng độ 20% thì phải pha chế về khối lượng giữa 2 dung dịch HCl 45% và HCl 15% theo tỉ lệ là a. 1:3 b. 1:5 c. 3:1 d. 5:1 Đáp án: b Giải: Ap dụng phương pháp đường chéo ta có m1 45% 5% 20% => m2 15% 25% Bài 2: Thể tích nước và dung dịch MgSO4 2M cần để pha được 100ml dung dịch MgSO4 0.4M lần lượt là a. 50ml và 50ml b. 40ml và 60ml c. 80ml và 20ml d. 20ml và 80ml Đáp án: b Giải: Gọi V là thể tích nước => thể tích dd MgSO4 = 100 - V V 0 1.6 0.4 => 100 - V 2 0.4 Vậy VH2O = 80ml và V MgSO4 = 20ml Bài 3: Điều chế hỗn hợp 26 lit khí hiđro và khí cacbonoxit có tỉ khối hơi đối với khí mêtan là 1.5 thì thể tích khí hiđro và cacbonoxit cần lấy là: a. 4 lit và 22 lit b. 8 lit và 44 lit c. 22 lit và 4 lit d. 44 lit và 8 lit Đáp án: a Giải: Mhỗn hợp = 1,5.16 = 24g Ap dụng phương pháp đường chéo ta có 2 4 24 => 28 22 Bài 4: Thể tích H2O và dung dịch NaCl 0.2M cần để pha được 50ml dung dịch NaCl 0.1M lần lượt là a. 45ml và 5ml b. 10ml và 40ml c. 25ml và 25ml d. 5ml và 45ml Đáp án: c Giải: Gọi V là thể tích nước => thể tích dd NaCl = 50 – V V 0 0.1 0.1 => 50 - V 0.2 0.1 Vậy VH2O = 25ml và V NaCl = 25ml Bài 5: Khối lượng H2O và khối lượng dung dịch đường 15% cần để pha chế được 50g dung dịch đường 5% là: a. 2.5g và 47.5g b. 16.7g và 33.3g c. 47.5g và 2.5g d. 33.3g và 16.7g Đáp án: d Giải: Gọi khối lượng nước là m thì khối lượng đường 15% là 50 - m m 0% 10% 5% => 50-m 15% 5% Vậy m H2O = 33,3g và m đường 15% = 16,7g PHƯƠNG PHáP 3: PHƯƠNG PHáP TĂNG GIảM KHốI LƯợNG 1. Kiến thức cần ghi nhớ Dựa vào sự tăng giảm khối lượng khi chuyển từ chất này sang chất khác để xác định khối lượng hỗn hợp hay một chất + Dựa vào phương trình hóa học tìm sự thay đỗi về khối lượng của 1 mol chất trong phản ứng. + Tính số mol các chất tham gia phản ứng và ngược lại. + Độ tăng Khối lượng kim loại = m Kim loại sinh ra – m kim loại tan. Độ giảm Khối lượng kim loại = m kim loại tan – m kim loại sinh ra. 2. Bài tập Bài 1: Nhúng 1 thanh nhôm nặng 45g vào 400ml dung dịch CuSO4 0.5M sau 1 thời gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 46.38g. Khối lượng đồng thoát ra là: a. 0.64g b. 1.92g c. 1.28g d. 2.56g Đáp án: b giải: 2Al + 3 CuSO4 à Al2(SO4)3 + 3Cu Theo phương trình cứ 2 mol Al à 3 mol Cu khối lượng tăng 3 . 64 – 2 . 27 = 138g Theo đề bài n mol Cu khối lượng tăng 46,38 – 45 = 1,38g Vậy n Cu = 1,38 . = 0.03 mol => m Cu = 0,03 . 64 = 1,92g Bài 2: Nhúng thanh sắt có khối lượng 56g vào 100ml dd CuSO4 0.5M đến phản ứng hoàn toàn. Coi toàn bộ lượng đồng sinh ra đều bám vào thanh sắt. Khối lượng thanh sắt sau phản ứng 59,2g b. 56,4g c. 53,2g d. 57,2g Đáp án: b Giải : Fe + CuSO4 à FeSO4 +Cu n CuSO4 = 0,05 mol m kim loại tăng = 64 . 0,05 – 56 . 0,05 = 0,4g m sắt sau phản ứng = m sắt trước phản ứng + m kim loại tăng = 56 + 0,4 = 56,4 g Bài 3: Cho 2.52g một kim loại chưa rõ hóa trị tác dụng với dd H2SO4 loãng dư thu được 6.84 g muối sunfat. Kim loại đã dùng là Fe b.Zn c.Al d.Mg Đáp án: a Giải: Cứ 1 mol kim loại tác dụng -> muối sunfat khối lượng tăng 96g n mol kim loại theo đề bài khối lượng tăng 6,84 – 2,52 = 4,32g n kim loại = 4,32 . = 0,045 mol => M kim loại = = 56g vậy kim loại đó là Fe Bài 4: Hòa tan 39,4g muối cacbonat của kim loại hóa trị II bằng H2SO4 loãng dư thu được 46.6g muối sunfat kết tủa. Kim loại đó là a Fe b. Ca c. Ba d. Pb đáp án: c Giải: RCO3 + H2SO4 à RSO4 + CO2 + H2O Cứ 1 mol muối cacbonat tác dụng -> muối sufat khối lượng tăng 96 – 60 = 36g n mol muối cacbonat Khối lượng tăng 46,6 – 39,4 = 7,2g n muối cacbonat = 7,2 . = 0.2 mol M muối cacbonat = = 197g MR = 197 – 60 = 137 => R là Ba Bài 5: Cho 50g kim loại chì vào 100 ml dung dịch chứa 2 muối Cu(NO3)2 0.5M và AgNO3 2M. Sau phản ứng lấy Pb ra khỏi dung dịch làm khô thì khối lượng chì là a. 43,75g b. 56,25g c. 42,85g d. 50,9g Đáp án: a Giải: n Cu(NO3)2 = 0,05mol n AgNO3 = 0,2mol Pb + Cu(NO3)2 à Pb(NO3)2 + Cu (1) Pb + 2AgNO3 à Pb(NO3)2 + 2Ag (2) Theo (1) m Pb giảm = 207 . 0,05 – 64 . 0,05 = 7,15g Theo (2) m Pb tăng = 0,2 . 108 – 0,1 . 207 = 0,9g Vậy m Pb giảm = 7,15 – 0,9 = 6.25g m Pb = 50 – 6,25 = 43,75g PHƯƠNG PHáP 4: GIảI BàI TậP XáC ĐịNH NGUYÊN Tố DựA VàO CÔNG THứC OXIT CAO NHấT 1. Kiến thức cần ghi nhớ - Oxit cao nhất của một nguyên tố R hóa trị y là: RxOy thì hợp chất của nó với hiđro là: RH8 – y - Ngược lại khi cho hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là RHy thì oxit cao nhất của nó là RxO8-y - Vận dụng công thức tính theo công thức hóa học: - Tìm M của R -> tìm tên và kí hiệu hóa học của R 2. Bài Tập Bài 1: Nguyên tố R tạo thành hợp chất khí với hiđro có công thức là RH3. trong hợp chất oxit cao nhất có 25.93% R về khối lượng. R là nguyên tố nào trong các nguyên tố sau Cacbon b. Nitơ c. Photpho d. Lưu huỳnh Giải: Công thức hợp chất khí với hiđro là RH3 -> công thức oxit cao nhất là R2O5 %R = = 25.93% = 25.93 => MR = 14 g vậy R là nitơ (N) Đáp án b Bài 2: Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3. trong hợp chất của nó với hiđro có 5.88% hiđro về khối lượng. Nguyên tố đó là a. lưu huỳnh b. Nitơ c. photpho d. cacbon Giải Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3 => hợp chất của nó với hiđro là RH2 % H = = 5.88 => MR = 32 vậy R là S. Đáp án a PHƯƠNG PHáP 5: PHƯƠNG PHáP XáC ĐịNH CÔNG THứC PHÂN Tử HợP CHấT Hữu cơ I. Dựa vào phương trình hóa học 1. Kiến thức cần ghi nhớ Phản ứng cháy của Hyđrocacbon PTHH C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O => công thức hyđrocacbon có dạng CnH2n PTHH CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O => công thức hyđrocacbon có dạng CnH2n+2 PTHH 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O => công thức hyđrocacbon có dạng CnH2n-2 Phản ứng với dd Brôm của hyđrocacbon. PTHH: C2H4 + Br2 à C2H4Br2 => công thức hyđrocacbon có dạng CnH2n PTHH: C2H2 + 2Br2 à C2H4Br4 => công thức hyđrocacbon có dạng CnH2n-2 2. Bài Tập Bài 1: Biết 0.01 mol hyđrocacbon X có thể tác dụng tối đa với 100ml dd brôm 0.1M vậy X là hyđrocacbon nào trong các chất sau: a. CH4 b. C2H2 c. C2H4 d. C6H6 Giải n X = 0.01 mol n Br2 = 0.01 mol n X = n Br2 => hyđrocacbon là C2H4 đáp án c Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 0.2 mol một hyđrocacbon X thu được 17.6g CO2 và 7.2g H2O. công thức phân tử X là C2H2 b. C2H6 c. C3H4 d. C2H4 Giải: nCO2 = 0.4 mol n H2O = 0.4 mol n CO2 = n H2O => X là C2H4 đáp án d Bài 3: Đốt cháy 3g chất hữu cơ A thu được 8.8g khí CO2 và 5.4g H2O. công thức phân tử của A là: a. C2H4 b. C2H2 c. C2H6 d. C6H6 giải nCO2 = 0.2 mol n H2O = 0.3 mol nH2O >n CO2 => A là C2H6 đáp án c Bài 4: Biết 0.01 mol hyđrocacbon X có thể tác dụng tối đa với 200ml dd brôm 0.1M vậy X là hyđrocacbon nào trong các chất sau: a. CH4 b. C2H2 c. C2H4 d. C6H6 Giải n X = 0.01 mol n Br2 = 0.02 mol n Br2 = 2nX => X là C2H2 đáp án b II. Dựa vào phương pháp khối lượng 1. Kiến thức cần nhớ a. Sơ đồ phân tích đề bài toán dạng cơ bản: m (g) + O2 HCHC (A) Đốt cháy Yêu cầu: Xác định C.T.P.T của chất hữu cơ A b. Các bước giải toán cơ bản: * Bước 1: Xác định thành phần nguyên tố trong chất hữu cơ A mO trong A = mA - ( mC + mH + mN) Nếu mO > 0 => hợp chất A có chứa oxi Nếu mO = 0 => hợp chất A không chứa oxi * Bước 2: Xác định khối lượng mol của A ( MA) - Cách 1: Dựa vào khối lượng riêng DA hay tỉ khối hơi của chất hữu cơ A đối với chất B ( dA/B)) hay với không khí (dA/29) MA = 22,4. DA MA = MB. DA/B MA = 29. dA/kk - Cách 2: Dựa vào khối lượng mA của một thể tích VA ở đktc * Bước 3: Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ A - Cách 1: Dựa vào công thức tổng quát CXHyOzNt => ; ; ; Suy ra công thức phân tử của A. - Cách 2: Dựa vào công thức đơn giản nhất tìm công thức thực nghiệm rồi xác định công thức phân tử. Tìm tỉ lệ số nguyên tử kết hợp với các nguyên tố: Công thức đơn giản nhất là: CxHyOzNt Công thức thực nghiệm là: (CxHyOzNt)n Xác định hệ số n từ khối lượng mol phân tử A (MA): MA = (12.x + y + 16
File đính kèm:
- SKKN hoa 9(4).doc