Đề tài Một số bí quyết giúp học sinh cân bằng nhanh một phương trình hoá học

 Để làm tốt các bài tập hoá học, việc cần thiết trước hết là các em phải cân bằng đúng các phương trình hoá học rồi với làm các Bước tiếp theo. Có nhiều phương pháp để cân bằng một phương trình hoá học trong đó có các phương pháp “thăng bằng electron và ion- electron” thăng bằng nhanh và chính xác. Tuy vậy với học sinh lớp 8 chưa thể cân bằng được theo các phương pháp này, SGK lớp 8 mới chỉ dừng lại ở mức độ nêu ra 3 Bước lập 1 phương trình hoá học là.

 

doc11 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1037 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Một số bí quyết giúp học sinh cân bằng nhanh một phương trình hoá học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ần thực hiện các Bước pháp sau.
	Bước1: Đưa các hệ số là số nguyên hay phân số vào trước các công thức hoá học sao cho số nguyên tử hai vế bằng nhau.
	Bước2: Quy đồng mẫu số rồi khử mẫu để được PTHH hoàn chỉnh.
t0
	Ví dụ 1: Cân bằng phản ứng sau.
	P + O2 --	P2O5
	Ở phương trình này ta thấy ở vế phải có hai nguyên tử P và 5 nguyên tử 0 còn ở vế trái có một nguyên tử p và 2 nguyên tử O vậy.
t0
	Cách làm: Đưa hệ số 2 vào trước p hệ số vào trước O2 để cân bằng số nguyên tử.
	2P + O2 --- P2O5
t0
	Tiếp đó ta quy đồng mẫu số chung là 2 ta được.
	2. O2 --- P2O5
t0
	Khử mẫu ta được phương trình hoàn chỉnh.
	4P + 5O2 ¦ 2P2O5
t0
	Ví dụ 2: Cân bằng phản ứng sau.
	C2H2 + O2 ---CO2 + H2O
	Ở phương trình này ta thấy ở vế phải có 1 nguyên tử C, ở bên trái có 2 C vậy.
t0
	Cách làm: Đặt hệ số 2 vào trước CO2
	C2H2 + O2 ---2O2 + H2 O
t0
	Lúc này ta thấy ở vế trái có 2 nguyên tử O còn ở vế bên phải có 5 nguyên tử 0 vậy ta thêm hệ số vào O2
	C2H2 + O2 ---2CO2 + H2O
t0
	Tương tự quy đồng rồi khử mẫu số ta được.
	2C2H2 + 5O2 ’ 2CO2 + 2H2O
t0
Ví dụ 3: Al2O3 --- Al + O2
t0
	Tương tự ta đặt 2 vào trước Al và vào trước O2
	Al2O3 --- 2Al + O2
t0
	Quy đồng mẫu số với 2 rồi khử mẫu ta được phương trình hoá học.
	2Al2O --- 4Al + 3O2
	* Nhận xét: phương pháp này áp dụng đặc biệt có hiệu quả với các phương trình có một hoặc nhiều chất là đơn chất tổng số chất trong ph¶n øng từ 3 đến 4(như các phản ứng giữa kim loại, phi kim với các chất khác hay các ph¶n øng phân huỷ tạo ra đơn chất).
	Bí quyết 2: Cân bằng các phương trình hoá học theo phương pháp “chẵn-lỴ ”.
	Để cân bằng theo phương pháp này ta làm như sau:
	Xét các chất trước và sau phản ứng. Nếu số nguyên tử của cùng một nguyên tố trong một số công thức hoá học là số chẵn còn ở công thức khác lại là số lỴû thì đặt hệ số 2 trước công thức có số nguyên tử là lỴ đó tìm các hệ số còn lại.
t0
	Ví dụ 1: Cân bằng phương trình hoá học sau.
	FeS2 + O2 --- Fe2O3 + SO2
	Ta thấy số nguyên tử oxi trong O2 và SO2 là chẵn còn trong Fe2O3 là lỴ vậy cần đặt hệ số 2 trước công thức Fe2O3
t0
	Cách làm:
	FeS2 + O2 --- 2Fe2O3 + SO2
t0
	Tiếp theo ta lần lượt cân bằng sắt và lưu huỳnh.
t0
	4FeS2 + O2 --- 2Fe2O3 + SO2
	4FeS2 + O2 --- 2Fe2O3 +8SO2
	Cuối cùng ta cân bằng oxi ta thấy ở vế phải có tổng cộng 22 oxi vậy phải thêm hệ số 11 vào trước công thức 02 ta được phương trình hoá học.
t0
	4FeS2 + 11 O2 ---2Fe2O3 + 8SO2
t0
	Ví dụ 2: Cân bằng phương trình hoá học sau.
	Al + CuCl2 ---AlCl3 + Cu
	Ta thấy clo trong công thức CuCl2 là chẵn còn trong AlCl3 lỴû vậy. 
t0
	Cách làm: Thêm 2 trước công thức AlCl3
	Al + CuCl2 ---2AlCl3 + Cu
	Tiếp theo ta cân bằng clo và nh«m.
	2Al + 3 CuCl2 ---2AlCl3 + Cu
	Cuối cùng ta cân bằng đồng ta được phương trình hoá học.
	2Al + 3CuCl2 ’2AlCl3 + 3Cu
	Ví dụ 3: Lập PTHH của ph¶n øng.
	Fe203 + HCl ---FeCl3 +H2O 
	Ta thấy số nguyên tử Fe trong Fe203 là chẵn còn trong FeCl3 là lỴ ta thêm 2 trước FeCl3 
	Fe203 + HCl ---2FeCl3 +H2O 
	Ta tiếp tục cân bằng clo
	Fe203 + 6HCl ---2FeCl3 +H2O
	 Cuối cùng ta cân bằng
	Fe203 + 6HCl ’2FeCl3 +3H2O
	* Nhận xét : Trong các trường hợp cụ thể có thể các PTHH có nhiều nguyên tố mà ở một số là chẵn ở một số bên là lỴû do đó ta nên chọn nguyên tố có số lỴû cao hơn để cân bằng.
t0
Ví dụ : Al + O2 --- Al2O3
t0
	Cả nguyên tố nhóm và nguyên tố nhóm và nguyên tử oxi trong 1 công thức là chẵn 1công thức là lỴû nhưng oxi có số lỴû cao hơn nên cân bằng oxi trước.
	Al + O2 ---2Al2O3
t0
t0
	Al + 3 O2 ---2Al2O3
	4Al + 3 O2 ---2Al2O3
t0
t0
	Nếu cân bằng nhôm trước hệ số tiếp theo thường lỴû phải quy đồng khử mẫu: 2Al + O2 ---Al2O3
	2Al + O2 ---Al2O3
	Nhân các hệ số với 2 rồi khử mẫu .
t0
	4 Al + 3O2 ---2Al2O3
	* Lưu ý: Với PTHH có tất cả 3 chất trong đó có 2 chất là đơn chất thì sau khi chọn được nguyên tố thích hợp để cân bằng ta có thể tìm bội số chung nhỏ nhất của các chỉ số nguyên tố đó trong công thức hoá học để tìm 2 hệ số cùng lúc: 
t0
Ví dụ 1: Al + Cl2 ---AlCl3
t0
	Cách làm ta chọn nguyên tố clo để cân bằng bội số chung nhỏ nhất của 2 chỉ số 2, 3 là 6. ta lấy 6 : 3 = 2 điền 2 trước AlCl3. Lấy 6 : 2 = 3 điền 3 trước Cl2 ta được.
	Al +3Cl2 ---2AlCl3
t0
	Cân bằng nhôm:
	2Al + 3Cl2 ---2AlCl3
t0
Ví dụ 2: P + O2 ---P2O5
	Ta chọn oxi để cân bằng. Bội số chung nhỏ nhất của 2 và 5 là 10. lấy bội số chung trên chia cho chỉ số của nguyên tố oxi trong từng công thức hoá học để tìm hệ số.
t0
	10 : 2 = 5 điền 5 vào trước O2; 10 : 5 = 2 điền 2 vào trước P2O5 ta được:
	P + 5O2 ---2P2O5
t0
	Sau đó cân bằng photpho bằng cách thêm 4 vào trước P ta được PTHH.
	4P + 5O2 2P2O5
t0
	Ví dụ 3: N2 + 3H2 ---2NH3
t0
	Ta chọn hidro. Bội số chung gần nhất của 2 chỉ số, của nguyên tố hidro là 6 lầy bội số chung vừa tìm được lần lượt chia cho chỉ số của các chỉ số trong từng công thức, ta tìm được các hệ số tương ứng là
	N2 + 3H2 2NH3 
	Bí quyết 3: Cân bằng phản ứng theo phương pháp “ Đại số”. Để cân bằng phương trình hoá học theo phương pháp này ta cần thực hiện các Bướcsau:
	Bước1: Đưa các hệ số a, b , c, d, e lần lượt vào trước công thức hoá học ở 2 vế của PTHH.
	Bước2: Cân bằng số nguyên tử ở 2 vế của phương trình bằng 1 hệ phương trình đại số bậc nhất chứa các ẩn a, b, c, d, e(lưu ý để lập được các phương trình cần nắm vững tổng số nguyên tử của 1 nguyên tố ở vế trái luôn bằng tổng số nguyên tử, nguyên tố đó ở vế phải. Như vậy với 1 PTHH bất kì nếu có tổng số chất là n thì ta luôn lập được (n – 1) phương trình).
	Bước3: Giải hệ phương trình vừa lập để tìm các hệ số a, b, c, d, e(lưu ý vì hệ phương trình có n ẩn nhưng chỉ có (n-1) PTHH nên ta chọn 1 giá trị bất kì cho 1 ẩn số nào đó sao cho dễ tìm được các hệ số còn lại theo giá trị đó, giải tìm các hệ số còn lại).
	Bước4: Đưa các giá trị (a, b, c, d, e) vừa tìm được vào PTHH (nếu hệ số tìm được là phân số ta quy đồng rồi khử mẫu)
	Ví dụ 1: Lập phương trình hoá học. hidro
Cu + HNO3 ---- Cu(NO3)2 + NO2 + H2O
	Bước1: Đặt các hệ số hợp thức vào PTHH.
	a Cu + b HNO3 ----c Cu(NO3)2 + d NO2 + e H2O
	Bước2: Thiết lập hệ phương trình dựa vào mối liên hệ tổng số nguyên tử của 1 nguyên tố phải bằng tổng số nguyên tử của nguyên tố đó ở bên phải: Ta lập được các PTHH (5 chất nên lập được 4 phương trình đại số).
	Cu : a = c	(1)
	H : b = 2.e	(2)
	N : b = 2 . c + d	(3)
	O : 3b = 3.2.c + 2d + e 3b = 6c + 2d + e 	(4)
	Bước3: Giải hệ phương trình đại số trên bằng cách: chọn hệ số c = 1(có thể chọn 1 hệ số khác và 1 giá trị khác tuy vậy việc tính có thể gặp khó khăn hơn) từ (1) a = c = 1
	Mặt khác ta có: b = 2e e = . Thay các giá trị trên vào (3) và (4) ta được.
	.b = 2 + d
	3b = 6 + 2d + 5b = 12 + 4d 
	Giải hệ phương trình trên ta được: d = 2; b = 4
	b = 4 thay vào phương trình(2) ta được
	4 = 2. e e = 2
	Bước4: Đưa các hệ số vừa tìm được vào PTHH ta được phương trình hoàn chỉnh: Cu + 4HNO3 Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
t0
Ví dụ 2: Lập PTHH của phản ứng:
	Cu + H2SO4 đ ----CuSO4 + SO2 + H2O
t0
	Bước1: Đưa hệ số hợp thức vào PTHH:
	a Cu + b H2SO4 ----c CuSO4 + d SO2 + e H2O
	Bước2: Cân bằng số nguyên ở hai vế của phản ứng:
	Cu : a = c	(1)
	S : b = c + d	(2)
	H : 2b = 2e	(3)
	O : 4b = 4c + 2d + e	(4)
	Bước3: Giải hệ PTHH trên bằng cách từ phương trình (3) chọn e = 1 b = 1. Tiếp tục giải bằng cách thế giá trị b và e vào phương trình 3, 4 sau đó giải hệ ta được c = d = . Thay c = vào phương trình (1) ta được a = .
t0
	Bước4. Thay vào PTHH ta được 
	Cu + H2SO4đ ---- CuSO4 + SO2 + H2O
t0
	Quy đồng mẫu số với 2 rồi khử mẫu ta được PTHH:
Cu + H2SO4đ CuSO4 + SO2 + 2H2O
	* Nhận xét: Ưu điểm của phương pháp là với bất kì phương trình hoá học nào, đặc biệt là với các phương trình khó nếu áp dụng đúng ta luôn tìm được các hệ số thích hợp. Nhược điểm phương pháp này dài, giải có thể ra nghiệm là phân số việc tính toán dễ nhầm lẫn do đó mất thời gian. Nếu chỉ áp dụng phương pháp này thì khi cân bằng các phương trình khó và không giới hạn về thời gian.
	Bí quyết 4: Đây không phải là một phương pháp dễ cân bằng PTHH mà chỉ là lưu ý cho các em học sinh cân bằng. Đó là trong khi lập nhiều phương trình hoá học có rất nhiều các phương trình tương tự nhau xong các em vẫn cân bằng từng phương trình một. Điều đó rất mất thời gian ảnh hưởng đến kết quả làm bài. Do đó khi cân bằng nên phân loại PTHH tương tự nhau. Sau đó cân bằng chính xác một PTHH rồi lấy các hệ số đó điền vào các PTHH tương tự.
t0
	Ví dụ: Cân bằng các PTHH sau:
	a. Fe + Cl2 ----FeCl3
t0
	b. Fe2O3 + H2SO4 ----Fe2(SO4)3 + H2O
	c. Al + Br2 ----AlBr3
	d. Al2O3 + H2SO4 ---- Al2(SO4)3 + H2O
 	Ta thấy phương trình (a) giống với phương trình (c) và phương trình (b). vậy ta cân bằng PT (a) và (b) rồi lấy kết quả điền vào các PT giống nhau:
t0
	a.	Fe + 3Cl2 ----2FeCl3
	b.	2Fe + 3Cl2 2FeCl3
t0
	Suy ra: PTHH của (c) là:
	2Al + 3Cl2 2AlCl3
	Tương tự ta cân bằng PT (b)
t0
	Fe2O3 + 3H2SO4 ----Fe2(SO4)3 + H2O
	Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O
t0
	Suy ra PT (d) là:
	Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O
Cũng qua các 

File đính kèm:

  • docPP GIUP HS CAN BANG PTHH.doc
Giáo án liên quan