Đề tài Giúp các em giải tốt một số dạng bài tập tính theo công thức hóa học và phương trình hóa học ở hóa học 8
“Đổi mới phương pháp dạy và học ở tất cả các cấp bậc học, kết hợp tốt học với hành, học tập với lao động sản xuất.Áp dụng những phương pháp giáo dục hiện đại để bồi dưỡng cho học sinh năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề” (Nghị Quyết TW IV).
Thật vậy, xu hướng chung hiện nay, đất nước chúng ta đang trên con đường công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển mọi mặt về kinh tế, xã hội, văn hóa . . . và đang bước vào nền văn minh tin học. Vấn đề này càng đòi hỏi ngành giáo dục cần phải đáp ứng đủ nhân lực, nhân tài có khả năng tiếp cận với những thông tin hiện đại.
= 39,32% Goị công thức hợp chất : NaxCly Công thức hóa học : NaCl b/ Gọi công thức hợp chất: NaxCyOZ Công thức hóa học là : Na2CO3 Dạng 4: Biết thành phần % các nguyên tố (theo khối lượng). Biết khối lượng mol phân tử M. Xác định công thức hóa học. Cách giải : - Gọi công thức hợp chất : AxByCz .Biết - Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố - Giải tìm x, y , z */ Chú ý : Có dữ kiện M, đặt tỉ lệ đọc, đáp số là công thức phân tử của hợp chất. Ví dụ : (Bài tập số 4 trang 71 sgk ) Một loại đồng oxít màu đen có khối lượng mol phân tử là 80g. Oxít này có thành phần là 80% Cu và 20% O . Hãy tìm công thức hóa học của loại đồng oxít nói trên Giải : Gọi công thức hợp chất CxOy . Biết Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố : Vậy CTHH là : CuO Bài tập nâng cao Baì 1 : Để tăng năng suất cho cây trồng, một nông dân đến cửa hàng phân bón để mua phân đạm. Cửa hàng có các loại phân đạm như sau: NH4NO3 (đạm 2 lá ) ; (NH2)2CO (Urê) ; (NH4)2SO4 (đạm 1 lá ) theo em, nếu bác nông dân mua 500kg phân đạm thì nên mua loại phân đạm nào là có lợi nhất? Tại sao ? Giải : Mua phân đạm có lợi nhất là loại phân có tỉ lệ %Ncao nhất. Như vậy bác nông dân nên mua phân đạm urê (NH2)2CO là có lợi nhất vì tỉ lệ %N cao . Bài 2 : Phân tích một khối lượng hợp chất M người ta nhận thấy thành phần khối lượng của nó có 50% là lưu huỳnh và 50% là oxi. Công thức của hợp chất M có thể là : A. SO2 ; B. SO3 ; C. SO4 ; D . S2O3 GIẢI : - Gọi công thức phân tử của hợp chất M có dạng : SxOy - Ta có tỉ lệ : Vậy công thức phân tử của hợp chất M là SO2 Bài 3 Phân tử CanxiCacbonat có phân tử khối là 100đvC, trong đó nguyên tố canxi chiếm 12%. Khối lượng còn lại là oxi. Công thức phân tử của hợp chất CanxiCacbonat là: A. Ca(HCO3)2 ; B. CaCO3 ; C. Ca(CO3)2 ; D. Ca2CO3 Hãy giải thích sự lựa chọn Giải : %O = 100% - (40% + 12%) = 48% - Đặt công thức phân tử của hợp chất là : CaxCyOz - Ta có tỉ lệ : Vậy công thức phân tử của CanxiCacbonat là : CaCO3 2/ TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC : Để đạt được kết quả tốt, giáo viên và học sinh cần thực hiện tốt các yêu cầu sau : a/ Đối với học sinh : Số mol chất (n) Thê tích chất khí (V) Khối lượng chất (m) - Sử dụng thành thạo công thức liên hệ giữa số mol, khối lượng, khối lượng mol, thể tích khí và thể tích 1mol khí ở đktc Trong đó : m là khối lượng (tính bằng g) của một lượng nguyên tố hay 1 lượng chất nào đó n : là số mol M : khối lượng mol (nguyên tử, phân tử . . ) 22,4l là thể tích mol khí ở đktc. V : thể tích khí ở đktc. - Lập phương trình hóa học . + Viết đúng công thức hóa học cuả các chất phản ứng và chất mới sinh ra. + Chọn hệ số phân tử sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế đều bằng nhau . - Dựa vào phương trình hóa học nhất thiết phải rút ra tỉ lệ số mol của chất cho biết và chất cần tìm . + Trong những bài toán tính theo công thức hóa học và phương trình hóa học khi chỉ biết lượng của một trong các chất phản ứng hoặc chất mới sinh ra trong phản ứng là có thể tính được lượng cuả chất còn lại . + Lượng các chất có thể tính theo mol, theo khối lượng là gam, kilôgam, tấn hoặc theo thể tích là mililit, hoặc lít hoặc cm3 , m3 . . . . */ Lưu ý : Tất cả các bài toán này được tính theo cách lập qui tắc tam suất. b.Đối với giáo viên: - Củng cố kiến thức về cách tính công thức liên hệ giữa các đại lượng số mol, khối lượng, khối lượng mol, thể tích và thể tích 1 mol khí ở đktc. - Chọn lọc bài tập phù hợp các đối tượng. - Phương pháp giảng dạy giải bài tập phải linh động, kích thích sự hoạt động của học sinh. - Bao quát lớp, sử dụng thích hợp và sáng tạo các đồ dùng dạy học, thiết bị có sẵn phục vụ cho việc dạy và học được tốt hơn. Dạng 1 : Bài toán tính theo số mol Ví dụ 1 : Cho 32,5g bột kẽm Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch axít Clohiđric HCl theo sơ đồ phản ứng sau : Zn + HCl - - - -> ZnCl2 + H2 Hãy tính : a.Thế tích khí hiđrô thu được ở đktc . b.Khối lượng axít Clohiđríc HCl cần dùng ? Giải : Số mol Zn : PTHH: Zn + 2HCl ® ZnCl2 + H2 Theo PT: 1mol 2mol 1mol Theo đề bài: 0,5mol a/ Số mol khí H2 sinh ra : Thể tích khí H2 sinh ra (đktc) b/ Số mol HCl cần dùng Khối lượng axít HCl cần dùng : mHCl = n . M = 1 . 36.5g = 36,5g Ví dụ 2 : (Bài tập số 3 trang 75 SGK) Có phương trình hóa học sau : a/ Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2g CaO ? b/ Muốn điều chế được 7g CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3 . c/ Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc)? d/ Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng . Giải : a/ Số mol CaO 1mol 1mol 0,2mol 0,2mol Số mol CaCO3 cần dùng : Khối lượng CaCO3 cần dùng : b/ Số mol CaO 1mol 1mol 0,125mol 0,125mol Theo PTHH ta có : Khối lượng CaCO3 cần dùng : c/ PTHH: 1mol 1mol 3,5mol 3,5mol Theo PTHH ta có : Thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc : d/ PTHH: 1mol 1mol 1mol 0,6mol 0,6mol 0,6mol Theo PTHH ta có : Khối lượng CaCO3 cần dùng : Khối lượng CaO tạo thành Lưu ý: - Nếu đầu bài yêu cầu tính lượng chất ra gam hoặc thể tích ra ml, lít thì các em cứ tính theo mol, sau đó đổi kết qủa mol ra khối lượng hoặc thể tích. - Nếu đầu bài cho dữ kiện lượng chất theo khối lượng hoặc theo thể tích mà hỏi kết quả là mol thì nên đổi khối lượng hoặc thể tích ra mol rồi tính. Dạng 2: Bài toán tính theo khối lượng là kg, tấn, thể tích là m3 . . . . Ví dụ 1: Để khử độ chua cuả đất bằng CaO (vôi sống), người ta nung 10 tấn đá vôi trong lò vôi. Tính khối lượng CaO tạo thành ? Coi hiệu suất phản ứng là 100% . Giải : PTHH: Theo PT: 100g 56g Theo đề bài : 10tấn mCaO ? Khối lượng CaO tạo thành : Ví dụ 2: Cho 10m3 khí oxi nguyên chất cháy hết với Cacbon. Tính thể tích khí CO2 thu được. Các thể tích khí đều đo ở đktc Giải : PTHH: C + O2 ® CO2 Theo phương trình 22,4l 22,4l Theo đề bài 10m3 ym3 Thểâ tích khí CO2 thu được : Dạng 3 : Trường hợp gặp bài toán cho biết lượng cuả cả hai chất phản ứng và yêu cầu tính lượng chất mới sinh ra. Trong số hai chất phản ứng sẽ có một chất phản ứng hết, chất kia có thể phản ứng hết hoặc còn dư. Lượng chất mới sinh ra tính theo lượng chất nào phản ứng hết, do đó phải tìm xem trong hai chất cho biết, chất nào phản ứng hết. Ví dụ : PTHH: A + B ® C + D Cách giải : Lập tỉ số : Số mol A( theo đề bài ) Số mol B( theo đề bài) Số mol A( theo PT) Số mol A( theo PT) - So sánh 2 tỉ số, tỉ số nào lớn hơn, chất đó dư, chất kia phản ứng hết. Tính toán (theo yêu cầu cuả đề bài) theo chất phản ứng hết. Ví dụ 1: Cho 50g dung dịch NaOH tác dụng với 36,5g dung dịch HCl theo sơ đồ phản ứng sau: NaOH + HCl - - -> NaCl + H2O Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng . Giải : PTHH: NaOH + HCl ® NaCl + H2O Theo PT 1mol 1mol Theo đề 1,25mol 1mol Lập tỉ số : Þ dư Theo phương trình trên và dử kiện của đề bài ta thấy dư nên tính đại lượng NaCl theo lượng HCl . Khối lượng NaCl tạo thành Ví dụ 2: Đốt cháy 6,2g phốtpho trong bình chứa 6,72lít khí oxi (đktc). Hãy cho biết sau khi cháy: a/ Phốtpho hay oxi, chất nào còn thừa và khối lượng là bao nhiêu ? b/ Chất nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu ? Giải : PTHH: 4P + 5O2 ® 2P2O5 Theo PT 4mol 5mol Theo đề 0,2mol 0,3mol a/ Lập tỉ số : ; dư và lượng P sẽ tác dụng hết . 4P + 5O2 ® 2P2O5 4mol 5mol 2mol 0,2mol Số mol O2 tham gia phản ứng Số mol O2 còn dư : Khối lượng O2 còn dư b/ Số mol P2O5 tạo thành : Khối lượng P2O5 tạo thành : Chú ý: Nếu đầu bài cho dữ kiện chất tham hoặc chất tạo thành tính bằng mol mà kết qủa lại yêu cầu tính bằng gam hoặc lít thì không đặt quy tắc tam suất như trên mà phải đổi mol ra khối lượng (g) hoặc ra thể tích lít hoặc (dm3 ).Nếu không bài toán sẽ sai hoàn toàn. Ví dụ : Cho 0,5mol H2 tác dụng vừa đủ với O2 để tạo nước. Tính thể tích O2 cần dùng (ở đktc) ? 2H2 + O2 ® 2H2O 2mol 1mol 0,5mol x(lit) Kết quả sai hoàn toàn 2H2 + O2 ® 2H2O 2mol 1mol 0,5mol Thể tích O2 cần dùng : Kết quả đúng Dạng 4 : Trong phản ứng thế dạng bài kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch mối của chúng, nếu đề bài cho khối lượng thanh kim loại tăng hoặc giảm so với khối lượng ban đầu, ta thiết lập mối quan hệ cuả ân số với giả thiết đề bài cho ; + Nếu đề bài cho khối lượng thanh kim loại tăng thì lập phương trình đại số : mkim loại giải phóng - mkim loại tan = mkim loại tăng . + Nếu đề bài cho khối lượng thanh kim loại giảm thì lập phương trình đại số : mkim loại tan - mkim loại giải phóng = mkim loại giảm . Cũng có khi sự tăng, giảm của khối lượng thanh kim loại được cho dưới dạng tỉ lệ phần trăm. Ví dụ : Cho lá sắt có khối lượng 50g vào một dung dịch đồng sunfat, sau một thời gian lấy lá sắt ra thì khối lượng lá sắt là 51g. Tính số mol muối sắt tạo thành sau phản ứng, biết rằng tất cả đồng sinh ra bám trên bề mặt lá sắt .
File đính kèm:
- Chuyen deÌ€ hoÌa 8.doc