Đề số 7 trắc nghiệm 12
1. Nguyên tử R có tổng số các hạt p, n, e là 18. Số thứ tự của R trong bảng tuần hoàn là:
A. 5 B. 6
C. 7 D. 8
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề số 7 trắc nghiệm 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề số 7 Đề số 3 Nguyên tử R có tổng số các hạt p, n, e là 18. Số thứ tự của R trong bảng tuần hoàn là: A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Phát biểu nào sau đây sai: Trong một chu kì, đi từ trái sang phải theo chiều tăng của điện tích hạt nhân: A. hoá trị cao nhất đối với oxi tăng dần từ 1 đến 8 B. số electron lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8 C. tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần D. oxit và hiđroxit có tính bazơ giảm dần, tính axit tăng dần Chọn phát biểu đúng: Trong một nhóm A, đi từ trên xuống dưới thì A. tính bazơ tăng dần, đồng thời tính axit giảm dần. B. tính bazơ của các oxit và hiđroxit mạnh dần, tính axit giảm dần. C. tính bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng mạnh dần, đồng thời tính axit của chúng yếu dần. D. tính bazơ của các oxit và hiđroxit yếu dần, tính axit mạnh dần. Số electron độc thân của nguyên tử Mn (Z=25) là: A. 4 B. 6 C. 5 D. 2 Cho các chất và ion dưới đây: SO42-, Fe3+, N2, Fe2+, Br2, O2, NO2. Những chất và ion vừa có thể đóng vai trò chất oxi hoá vừa có thể đóng vai trò khử là: A. SO42-, N2, O2, NO2. B. SO42-, Fe3+, N2 , Br2, O2. C. Fe2+, Fe3+, N2 , Br2, O2. D. Fe2+, N2 , Br2, NO2. Cho các phản ứng hoá học sau: 3 H2S + 4 HClO3 4HCl + 3 H2SO4 16 HCl + 2 KMn O4 2 KCl + 2 MnCl2 + 8 H2O + 5Cl2 8 Fe + 30 HNO3 8 Fe(NO3)3 + 3 N2O + 15 H2O Cu + 2H2SO4 đ CuSO4 + SO2 + 2H2O MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2 H2O Trong các phản ứng trên, các chất oxi hoá là: A. HClO3 , HCl, HNO3 , H2SO4. B. H2S , KMnO4 , HNO3 , H2SO4 , MnO2. C. HClO3 , Fe , Cu, HNO3, HCl đ. D. HClO3 , HNO3 , H2SO4 , KMn O4, MnO2. Chọn phát biểu đúng: A. Phân tử SO2 gấp khúc, mỗi liên kết S-O phân cực, phân tử phân cực. B. Liên kết hoá học trong phân tử Cl2 được hình thành do sự xen phủ bên giữa 2 obitan 3p chứa electron độc thân của 2 nguyên tử Cl C. Lai hoá sp2 là sự tổ hợp giữa 1 obitan s và 2 obitan p của 2 nguyên tử tạo thành 3 obitan lai hoá sp2. D. Liên kết đơn luôn là liên kết , được tạo thành từ sự xen phủ trục. Các liên kết trong phân tử nitơ được tạo thành là do sự xen phủ của: A. Các obitan s với nhau và các obitan p với nhau B. 3 obitan p với nhau C. 1 obitan s và 2 obitan p với nhau D. 3 cặp obitan p. Trong các hợp chất sau đây: LiCl, NaF, CCl4, KBr. Hợp chất có liên quan đến liên kết cộng hóa trị là: A. LiCl B. NaF C. CCl4 D. KBr Nguyên tử N trong NH3 ở trạng thái lai hóa: A. sp B. sp2 C. sp3 D. Không xác định được Cho sơ đồ phản ứng sau: FeS + (?) → FeCl2 + (?) các dấu chấm hỏi có thể thay lần lượt bằng: A. CuCl2 và CuS B. HCl và H2S C. NaCl và Na2S D. HCl và H2SO4 Cho sơ đồ phản ứng sau: CaCl2 + (?) → CaCO3 + (?) các dấu chấm hỏi không thể thay thế bằng cặp chất nào sau đây : A. Na2CO3 và NaCl B. K2CO3 và KCl C. H2CO3 và HCl D. (NH4)2CO3 và NH4Cl Thêm KOH rắn vào 1 lít dung dịch NaOH có pH = 13, dung dịch thu được sẽ có pH: A. bằng 7 B. bằng 13 C. nhỏ hơn 13 D. lớn hơn 13 Hoà tan đồng thời 2 muối K2SO4và NH4Cl vào nước được dung dịch X, cô cạn dung dịch X để nước bay hơi sẽ thu được: A. Hỗn hợp gồm 2 muối: K2SO4và NH4Cl B. Hỗn hợp gồm 2 muối: KCl và (NH4)2SO4 C. Hỗn hợp có 1 muối: K2SO4 D. Hỗn hợp gồm 4 muối: : K2SO4, NH4Cl , KCl và (NH4)2SO4 Cho hai dung dịch: dung dich NH3 (X); dung dịch NaOH (Y) và các hiđroxit không tan trong nước sau đây: (1)Cu(OH)2 ; (2)Al(OH)3; (3)Fe(OH)2 ; (4) Zn(OH)2. Khả năng hoà tan được những hiđroxit trên của X và Y như sau: A. X chỉ hoà tan được (1) ; Y chỉ hoà tan được (2). B. X chỉ hoà tan được (1), (4); Y chỉ hoà tan được (2), (4). C. X chỉ hoà tan được (1), (4); Y chỉ hoà tan được (2), (4), (3). D. Cả A và B đều hoà tan được cả (1) , (2), (3), (4). Thuốc thử thường dùng để nhận biết axit H2SO4 và muối sunfat là: A. NaOH B. Ba(OH)2 C. BaCl2 D. Cả B và C Chọn các câu sai trong các câu sau đây: A. Sục khí SO2 vào dung dịch NaOH dư tạo ra muối trung hoà Na2SO3 B. Sục khí SO2 vào dung dịch NaOH dư tạo ra muối Na2SO4 C. SO2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá. D. SO2 làm mất màu dung dịch nước brom Loại bỏ SO2 ra khỏi hỗn hợp SO2 và CO2 dùng cách nào trong các cách sau đây: A. Cho hỗn hợp khí qua dung dịch Na2CO3 vừa đủ. B. Cho hỗn hợp khí qua dung dịch nước brom dư. C. Cho hỗn hợp khí qua nước vôi trong. D. Cả A, B. SO2 và CO2 khác nhau về tính chất hoá học nào? A. Tính oxi hoá - khử. B. Tính axit. C. Sự hoá lỏng. D. Tan trong nước. Cho FeS tác dụng với dung dịch HCl, chất khí thu được là: A. H2S B. Cl2 C. SO2 D. H2 Những chất có thể làm khô khí SO2 là: A. H2SO4 đặc B. P2O5 C. CaO D. Cả A và B Axit HNO3 là một axit: A. có tính khử mạnh. B. có tính oxi hoá mạnh. C. có tính axit yếu D. có tính axit mạnh và tính oxi hoá mạnh. H3PO4 là axit: A. Có tính axit yếu B. Có tính axit trung bình C. Có tính oxi hóa mạnh D. Có tính khử mạnh. Khi hoà tan khí NH3 vào nước ta được dung dịch, ngoài nước còn chứa: A. NH4OH B. NH3 C. NH4+ và OH- D. B và C Hòa tan hoàn toàn 28,8 g kim loại Cu vào dung dịch HNO3loãng, tất cả khí NO thu được đem oxi hóa thành NO2 rồi sục vào nước có dòng oxi để chuyển hết thành HNO3. Thể tích khí oxi ở đktc đã tham gia vào quá trình trên là: A. 100,8 lít B. 10,08lít C. 50,4 lít D. 5,04 lít Dung dịch A có chứa 5 ion: Mg2+, Ba2+ , Ca2+ và 0,1mol Cl- và 0,2mol . Thêm dần V lít dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch A đến khi được lượng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là: A. 150ml B. 300ml C. 200ml D. 250ml Để m(g) bột sắt ngoài không khí một thời gian thu được12g hỗn hợp các oxit FeO, Fe3O4, Fe2 O3, Fe. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó bằng dung dịch HNO3 loãng thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đo ở đktc). m có khối lượng là: A. 20,16g B. 2,016g C. 10,08g D. 1,008g Cho 11,2g Fe và 2,4g Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư sau phản ứng thu được dung dịch A và V lít khí H2 (ở đktc). V có giá trị là: A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 5,6 lít D. 6,72 lít Chia hỗn hợp 2 kim loại A, B có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau: Phần 1 tan hết trong dung dịch HCl, tạo ra 1,792 lít H2(đktc), phần 2 nung trong oxi thu được 2,84g hỗn hợp axit. Khối lượng hỗn hợp 2 kim loại trong hỗn hợp đầu là: A. 2,4g B. 3,12g C. 2,2g D. 1,8g Hòa tan hoàn toàn 5g hỗn hợp hai kim loại R, R' bằng dung dịch HCl ta thu được 5,71g muối khan. Thể tích khí B thu được (ở đktc) là: A. 0,224 l B. 2,24 l C. 4,48 l D. 0,448 l Bằng phản ứng hoá học nào có thể phân biệt được sacarozơ và mantozơ: A. Phản ứng thuỷ phân. B. Phản ứng tráng gương C. Phản ứng este hoá D. Phản ứng với Cu(OH)2 ởnhiệt độ phòng Cho sơ đồ phản ứng : Glucozơ + X → Y Fructozơ + X → Y X, Y lần lượt là: A. H2O , tinh bột B. H2, CH2(OH)(CHOH)4– CH2OH C. H2O, mantozơ D. H2O, sacarozơ Khi thuỷ phân đến hết tinh bột và xenlulozơ trong axit vô cơ loãng ta thu được: A. Glucozơ B. Fructozơ C. Sacarozơ D. Mantozơ Một rượu no có công thức nguyên là (C2H5O)n. Công thức phân tử rượu đó là: A. C6H15O3 B. C6H14O3 C. C4H10O2 D. C2H5O Dung dịch nào trong các dung dịch sau làm quỳ tím chuyển thành màu xanh: A. C6H5NH2 B. CH3NH2 C. H2NCH2COOH D. CH3COOH Dãy chất nào sau đây có sự sắp xếp đúng về tính bazơ của các chất: A. NH3> CH3NH2> (CH3)3N> (CH3)2NH B. (CH3)2NH> C6H5NH2> NH3> CH3NH2 C. NH3 > CH3NH2 > C6H5NH2 > (CH3)2NH D. (CH3)2NH> CH3NH2> NH3> C6H5NH2 Phân tử axit hữu cơ 2 chức mạch hở không no có 1 liên kết đôi, có 5 nguyên tử C thì công thức phân tử là: A. C5H6O4 B. C5H8O4 C. C5H10O4 D. C5H8O2 Phản ứng nào sau đây dùng để phân biệt metan và etilen ? A. Phản ứng oxi hóa B. Phản ứng cộng C. Phản ứng thế D. Phản ứng craking Cho 2,84g hỗn hợp 2 rượu đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với Na kim loại tạo ra 4,6g chất rắn và V lít khí H2(đktc). Công thức cấu tạo của 2 rượu là: A. CH3OH , C2H5OH B. C2H5OH, C3H7OH C. C3H7OH , C4H9OH D. C2H3OH, C3H5OH Số lượng sản phẩm thế của ankan Cl2 trong điều kiện ánh sáng khuyếch tán và tỉ lệ mol 1: 1 phụ thuộc vào: A. cấu tạo của Cl2 B. số nguyên tử C trong ankan C. dạng cấu tạo của ankan D. tất cả A, B, C đều sai Tính chất vật lý của các chất trong dãy đồng đẳng: A. giống nhau B. phụ thuộc vào số C trong phân tử C. không giống nhau D. tất cả A, B, C đều sai Đốt cháy một hỗn hợp đồng đẳng ankan ta thu được số mol CO2 và số mol nước: A. bằng nhau B. số mol CO2 ≤ số mol nước C. số mol CO2 ≥ số mol nước D. chưa xác định được Công thức thực nghiệm của một hiđrocacbon có dạng (CaH2a + 1)b, công thức phân tử của hiđrocacban đó là: A. C3H8 B. C4H10 C. C2H6 D. CnH2n + 2 ( n = 2a; b = 2) Hợp chất có công thức phân tử C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken khi hiđrat cho sản phẩm là rượu bậc 3: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Lấy 0,1 mol rượu X khi tác dụng với Na dư tạo ra 3,36 lít H2 (đktc). Mặt khác đốt cháy X sinh ra CO2 và nước theo tỉ lệ số mol là 3:4. Công thức cấu tạo của X là: A. CH3CH2CH2OH B. CH3CHOH CH2OH B. HOCH2CH2OH D. HOCH2CHOH CH2OH Đốt cháy 1 mol rượu no X có khối lượng phân tử nhỏ hơn 100 đvC cần 3,5 mol O2. Công thức phân tử của rượu no là: A. C2H6O2 B. C3H8O3 C. C4H10O2 D. C3H8O X là một dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C7H9NO2. Khi cho 1 mol X tác dụng vừa đủ với NaOh rồi đem cô cạn ta thu được 144g muối khan. Công thức cấu tạo của X là: A. HOC6H4COOH B. HOC6H3(NO2)CH2COOH C. CH3C6H4NO2 D. C6H5COONH4 Đốt cháy hoàn toàn 5,8g anđehit X thu được 5,4g H2O và 6,72 l CO2 (đktc). Vậy CTPT của X là: A. C2H4O B. C4H6O2 C. C3H6O D. C4H8O Đốt cháy hoàn toàn m(g) hỗn hợp 2 rượu đồng đẳng liên tiếp thu được 0,66g CO2 và 0,45g H2O. Nếu oxi hóa m(g) hỗn hợp rượu trên bằng CuO, sản phẩm tạo thành cho tác dụng với AgNO3/NH3 dư sẽ thu được lượng kết tủa Ag là: A. 10,8g B. 43,2g C. 2,16g D. 1,62g Cho X là 1 amino axit. Khi cho 0,01mol X tác dụng với HCl thì dùng hết 80ml dung dịch HCl 0,125M và thu được 1,835g muối khan. Còn khi cho 0,01mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần dùng 25g dung dịch NaOH 3,2%. Công thức cấu tạo của X là: A. H2NC3H6COOH B. H2NC2H5COOH C. H2NC3H5(COOH)2 D. (H2N)2C3H5COOH
File đính kèm:
- bo de so 2 (27).doc