Đề số 013 đề thi thử vào đại học, cao đẳng
Câu 1: Hỗn hợp rắn A gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO. Cho luồng khí CO đi qua A nung nóng được chất rắn B và khí C. Chất rắn B là:
A: FeO, CuO, Mg, Al2O3 B: Fe, Cu, Al, Mg
C: Fe, Cu, Al2O3, MgO D: Fe, Cu, Al, MgO
khí CO2 dùng ban đầu là: A. 22,4 lít B. 44,8 lít C. 67,2 lít D. 112 lít Câu 9: Cho dung dịch các chất sau: CaBr2(1), (HCOO)2Ba(2), H2SO3 (3), CuCl2(4), KHSO4(5), Ca(CH3COO)2(6), BaCl2(7), KOH(8), K2SO4(9), Các dung dịch có môi trường axit là: A. 1, 2, 3 B. 3, 4, 5 C. 7, 8, 9 D. 2, 6, 9 Câu 10: Theo định nghĩa mới về axit – bazơ của Brơnsted, NH4HCO3 khi tác dụng với dung dịch Ba(OH)2, đóng vai trò là: A. Muối B. Bazơ C. Axit D. Lưỡng tính Câu11: Cho các ion sau: Na+ (1), Mg2+ (2), Al3+(3), Fe3+(4), Fe2+(5), Ba2+(6), Cu2+(7), Zn2+(8), H+(9), NH4+(10) OH- (a), CO32- (b), SO42-(c), Cl-(d), NO3-(e), S2-(f), HCO3-(g), PO43- (h), Br-(i), SO32-(j) Nếu cùng trộn các cation và anion trên (đủ để phản ứng với nhau) vào cùng một dung dịch, các ion cùng tồn tại trong dung dịch thu được là: A. 1, 2, 3 và a, b, c B. 2, 3, 4 và d, e, f C. 5, 6, 7 và g, h, i D. 1 và d, e, i. Câu 12: Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hoà tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được1,176 l ít H2 (đktc). Công thức oxit kim loại là: A. Fe2O3 B. Fe3O4 C. ZnO D. FeO Câu 13: Hấp thụ hết 2,64 lít (đktc) khí NO2 vào 100 ml dung dịch KOH 1,0 M (đã có thêm ít giọt quỳ tím). Màu của dung dịch sẽ thay đổi trong quá trình thí nghiệm: A: từ xanh hóa tím B. màu tím vẫn giữ nguyên C. từ xanh chuyển sang đỏ D: từ tím chuyển thành xanh. Câu 14: Hãy chỉ ra nhận xét không đúng sau: Amoniac thể hiện cả tính khử và tính bazơ yếu. dung dịch amoniac thể hiện tính chất của một bazơ và có khả năng tạo phức với một số ion kim loại. Amoniac tan tốt trong nước vì phân tử lưỡng cực tương tự nước. Amoniac rất bền nhiệt, dễ bay hơi, không mùi, dễ tan trong nước. Câu 15: Để phân biệt các chất: Al, Zn, Cu và Fe2O3 có thể dùng các chất nào sau đây: Dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Dung dịch NaOH và dung dịch NH3. Dung dịch HCl và dung dịch NH3 Dung dịch NaOH và dung dịch nước Brôm. Câu 16: Đáp án nào đúng ? Cho 8,8 gam một hỗn hợp 2 kim loại thuộc 2 chu kỳ liên tiếp của cùng một phân nhóm chính được hoà tan hoàn toàn trong 50 ml dung dịch HCl có nồng độ 1,0M, thu được 6,72 lít hydro (đktc). Hai kim loại đó là: A. Na, K B. Li, Na C. Mg, Ca D. Ca, Ba Câu 17: Trong PTN do sơ suất nên một số học sinh đã điều chế quá nhiều khí Cl2 làm ô nhiễm không khí và có nguy cơ phá hủy các máy móc, thiết bị. Để loại phần lớn clo trong không khí, nên dùng cách nào sau đây là hợp lý, có hiệu quả nhất: A: Rắc vôi bột vào phòng. B. Bơm không khí trong phòng sục qua dung dịch kiềm. C. Thổi một luồng khí NH3 vừa phải vào phòng. D. Phun mù bằng hơi nước trong phòng. Câu 18: Cho 11,0 gam hỗn hợp 2 kim loại M và N hoà tan hoàn toàn trong dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,75M và HCl 1,0M vừa đủ thu được 5,6 lit H2 (đktc). Cô cạn dung dịch thu được m gam hỗn hợp muối khan. m bằng: A. 28,5 gam B. 34,25 gam C. 32,5 gam D. không xác định được. Câu 19: Điện phân một dung dịch hỗn hợp các chất: CuCl2(1); FeCl3 (2); NiCl2 (3); HCl (4); AlCl3 (5). Thứ tự điện phân sẽ là: A. 1, 4, 3, 2, 5 cùng H2O. B. 2(tạo FeCl2), 1, 4, 3, FeCl2, 5 cùng H2O C. 1, 3, 2, 4, 4. D. 1, 3, 2, 4, 5. Câu 20: Cho các chất sau: dầu hoả (1), nước (2), etanol(3), dung dịch (NH4)2SO4 (5), dung dịch KOH (6). Na phản ứng được với những chất sau: A. Tất cả B. Trừ 1 và 6 C. Chỉ 2, 3, 5 D. Chỉ trừ 1. Câu 21: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để có kết luận đúng: Ăn mòn điện hoá là .......... do kim loại tiếp xúc với dung dịch chất điện li tạo nên dòng điện. A. phản ứng của kim loại với chất oxi hoá B. sự phá huỷ kim loại C. tác dụng hoá học D. phản ứng ôxi hoá khử . Câu 22: 5,6 gam một kim loại tác dụng vừa hết với dung dịch HCl thu được 2,24 l ít H2 (đktc). Kim loại là: A. Mg B. Zn C. Ca D. Fe Câu 23: Để sản xuất 800 tấn gang có hàm lượng Fe là 95% từ quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 (trong quá trình sản xuất hao hụt 1% lượng sắt), lượng quặng cần dùng là: A. 1325,16 tấn B. 1315,6 tấn C. 1335,1 tấn D. 1425,16 tấn Câu 24: Cùng một lượng kim loại M, khi hoà tan hết bằng dung dịch HCl và bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì khối lượng SO2 gấp 48 lần khối lượng H2 sinh ra. Khối lượng muối clorua bằng 31,75% khối lượng muối sunfat. Công thức phân tử của muối clorua là: A. ZnCl2 B. AlCl3 C. FeCl2 D. FeCl3 Câu 25: Để phân biệt 6 gói bột có màu tương tự nhau: CuO, FeO, Fe3O4, MnO2, Ag2O và hỗn hợp Fe + FeO; người ta chỉ cần dùng dung dịch của một chất. Dung dịch chất đó là: A. HCl B. H2SO4 C. H3PO4 D. HNO3 Câu 26: Kết luận nào sau đây không đúng với anken: A: Anken có một liên kết π kém bền nên dễ tham gia phản ứng hoá học. B. Ngoài các phản ứng cộng ( với H2, Br2, HX), trùng hợp, oxi hóa; anken còn có các phản ứng khác như phân hủy, tách H2, thế. C. Anken có phản ứng với Ag2O/NH3. Đây là phản ứng có thể dùng để nhận biết anken. D. Phản ứng đặc trưng của anken là phản ứng cộng hợp. Câu 27. Đun nóng một rượu X mạch không nhánh với H2SO4 đậm đặc ở nhiệt độ thích hợp, thu được một anken duy nhất. Công thức phù hợp của X là (n nguyên, dương): A. CnH2n+1 OH B. RCH2OH C. CnH2n+1CH2OH D.CnH2n+2 O Câu 28: Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch Brôm trong nước? A: Axit metacrylic B: anilin C: axit formic D: axit axetic Câu 29: Cho các chất sau: Mg (1); ddNaOH (2); đá vôi (3), C2H5OH (4), ddBr2(5) và Cu (6). Chất mà cả hai axit axetic và axit acrylic đều không có phản ứng là: A. 3 và 4 B. 3 và 4 C. 5 và 6 D: chỉ 6. Câu 30: Định nghĩa nào về cấu tạo của lipit sau đây là đúng: A: Li pit là este của glixerin với các axit. B: Li pit là dầu, mỡ động vật, thực vật. C: Li pit là este của glixerin với các axit béo no, đơn chức. D: Li pit là este của glixerin với các axit béo. Câu 31: Hãy chỉ ra đáp án sai. Tính axit của axit axetic thể hiện ở phản ứng với: A: Magie B: dung dịch NaOH C: đá vôi D: rượu eylic Câu 32: Hãy chỉ ra kết luận không đúng: A. C2H4 và C2H3COOH đều có phản ứng với dung dịch nước brôm. B. Andehit fomic phản ứng được với phenol trong điều kiện thích hợp tạo polime. C. Glixerin có tính chất giống rượu đơn chức nhưng có phản ứng tạo phức tan với Cu(OH)2. D. Axit metacrylic chỉ có thể tham gia phản ứng trùng hợp. Câu 33: Các phản ứng hoá học sau đây của rượu etylic: (I): Cháy trong oxi thu được CO2 và H2O. (II): tác dụng với Na giải phóng H2. (III): tác dụng với axit thu được este (IV): Ở nhiệt độ thích hợp, có xúc tác, tách được nước. (V): Bị oxi hóa bởi CuO tạo anđehit. (VI): được điều chế từ glucozơ Phản ứng chứng minh phân tử rượu etylic có nhóm chức hydroxyl (-OH): A. I, II và VI B. II, III và IV C. III, IV và V D. III, IV và VI Câu 34: Cho các rượu có tên sau: propanol-1(I); sec-butylic(II); etanol(III); 2-metylpropanol-1(IV); 2-metylpropanol-2(V); metylic (VI) và n-butylic (VII). Các rượu có thể bị oxi hóa bởi CuO nung nóng để tạo anđehit là: A. I, II, III, IV và VII. B. I, III, IV, VI và VII C. III, IV, V, VI và VII D. II, III, IV, V và VI Câu 35: Có thể tách riêng hỗn hợp benzen, phenol và anilin bằng các chất vô cơ và dụng cụ sau: dung dịch NaOH, phiễu chiết dung dịch Br2, phiễu lọc Chỉ cần dung dịch H2SO4 và phiễu chiết. dung dịch NaOH, dung dịch HCl, phiễu chiết. Câu 36: Cho các chất: 1) amoniac, 2) anilin, 3) p-nitroanilin, 4) p-aminotoluen, 5) metylamin, 6) đimetylamin. Sắp xếp theo thứ tự tính bazơ tăng dần thì thứ tự đó là: A. 1<3<2<4<5<6 B. 2<3<4<1<5<6 C. 3<2<4<1<5<6 D. 6<5<1<4<2<3 Câu 37: 13,6 gam hợp chất hữu cơ X (phân tử chỉ chứa C, H, O; nguyên tố O trong phân tử chỉ nằm trong một loại nhóm chức) phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa, trong đó có 43,2 gam Ag. Tỷ khối hơi của X đối với oxi bằng 2,125. Công thức cấu tạo của X là: A. CH C-CH2CHO B. OHC-CH2-CHO C. CH2=CH-CH2-CHO D. HC C-CHO Câu 38: Chất hữu cơ Y có công thức phân tử C4H7ClO2. Biết rằng : Y + NaOH → muối hữu cơ Z + CH3CHO + NaCl + H2O. Y phù hợp là : A. CH3COO-CH2-CH2Cl B. Cl-CH2-COO-CH2CH3 C. CH3COOCHCl-CH3 D. Cl-CH2-OOC-CH2CH3 Câu 39: Chất X có công thức phân tử là C11H20O4. X tác dụng với NaOH tạo muối của axit hữu cơ Y mạch thẳng và 2 rượu là etanol và propanol-2. Công thức cấu tạo đúng của X là: A. C2H5OOC-(CH2)4-COOCH(CH3)2 B. C2H5OOC-(CH2)4-COOCH2CH2CH3 C. C2H5COO-(CH2)4-COOCH(CH3)2 D. C3H5OOC-(CH2)3-COOCH(CH3)2 Câu 40: Chất hữu cơ Y mạch thẳng có công thức phân tử C3H10O2N2. Y tác dụng với NaOH tạo khí NH3; Mặt khác, Y tác dụng với axit tạo muối của amin bậc 1, nhóm amino nằm ở vị trí α. Công thức cấu tạo đúng của Y là: A. NH2-CH2-COONH3CH3 B. CH3CH(NH2)COONH4 C. NH2CH2-CH2-COONH4 D. CH3-NH-CH2-COONH4 Câu 41: Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch Brôm trong nước? A: anilin B: axit axetic C: Axit acrylic D: phenol Câu 42: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ mạch hở, chứa cùng một loại nhóm chức hoá học. Khi đun nóng 47,2 gam hỗn hợp X với lượng dư dung dịch NaOH thì thu được một rượu đơn chức và 38,2 gam hỗn hợp muối của 2 axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, nếu đốt cháy hết 9,44 gam hỗn hợp X cần vừa dủ 12,096 lít khí O2, thu được 10,304 lít khí CO2. Các khí do ở điều kiện chuẩn. Công thức cấu tạo của từng chất có trong X là: A. HCOOCH2-CH=CH2 và CH3COOCH2-CH=CH2 B. CH3COOCH2-CH=CH2 và C2H5COOCH2-CH=CH2 C. CH2=CHCOOCH2-CH3 và CH3CH=CH-COOCH2-CH3 D. CH2=CHCOOCH3 và CH3CH=CH-COOCH3 Câu 43: Có thể điều chế cao su Buna (X) từ các nguồn thiên nhiên theo các sơ đồ sau. Hãy chỉ ra sơ đồ sai: A. CaCO3 → CaO → CaC2 → C2H2 →C4H4 → Butađien-1,3 → X B. Tinh bột → glucozơ → C2H5OH → Butađien-1,3 → X C. CH4 → C2H2 →C4H4 → Butađien-1,3 → X D. Xenlulozơ → glucozơ → C2H4 → C2H5OH → Butađien-1,3 → X Câu 44: Hiđrat hóa hoàn toàn 1,56 gam một ankin(A) thu được một anđehit(B). Trộn (B) với một anđehit đơn chức (C) . Thêm nước để được 0,1 lít dung dịch (D) chứa (B) và (C) với nồng độ mol tổng cộng là 0,8M. Thêm từ từ vào dung dịch (D) dung dịch AgNO3 trong
File đính kèm:
- đề số 013.doc