Đề ôn thi học sinh giỏi mon Hóa
Câu 2: (5 điểm)
a. (3 điểm)
Có 4 lọ mất nhãn là A, B, C, D. mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: AgNO3, ZnCl2, HCl, và Na2CO3. Biết rằng lọ A tạo chất khí với lọ C nhưng không phản ứng với lọ B, lọ A, B tạo kết tủa với lọ D. Hãy xác định chất trong các lọ A, B, C, D.
b. (2 điểm)
Có 3 gói phân bón hóa học bị mất nhãn: kali clorua, ammoninitrat, supephotphat kép. Trong điều hiện ở nông thôn có thể phân biệt được 3 gói đó không? Nếu có hãy viết phương trình hoá học xảy ra.
Câu 1: (4điểm) Cho các hợp chất: CaCO3, Na2CO3, BaCO3, CO2, Ca(HCO3)2. Hãy sắp xếp các chất theo chuỗi biến hoá sau: C (4) (3) (2) A (1) B D (6) (7) (5) E Hãy viết phương trình phản ứng thực hiện chuỗi biến hóa đó. Câu 2: (5 điểm) (3 điểm) Có 4 lọ mất nhãn là A, B, C, D. mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: AgNO3, ZnCl2, HCl, và Na2CO3. Biết rằng lọ A tạo chất khí với lọ C nhưng không phản ứng với lọ B, lọ A, B tạo kết tủa với lọ D. Hãy xác định chất trong các lọ A, B, C, D. (2 điểm) Có 3 gói phân bón hóa học bị mất nhãn: kali clorua, ammoninitrat, supephotphat kép. Trong điều hiện ở nông thôn có thể phân biệt được 3 gói đó không? Nếu có hãy viết phương trình hoá học xảy ra. Câu: 3 (5 điểm) (2 điểm) Dẫn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 800ml dung dịch Ca(OH)20,1M. - Viết các phương trình hoá học xảy ra. - Tính số gam kết tủa tạo thành. - Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích dung dịch vẫn là 800 ml. b. (3 điểm) Đem khử hoàn toàn 4 g hỗn hợp CuO và Sắt oxít FexOy bằng khí CO ở nhiệt độ cao, sau đó thu được 2,88 g chất rắn, hoà tan chất rắn này với 400ml dung dịch HCl (vừa đủ) thì có 896 ml khí thoát ra ở đktc. - Tính % về khối lượng của mỗi oxít trong hỗn hợp đầu. - Tính nồng độ mol của dung dịch axít đã dùng. - Xác định công thức của oxít sắt đã dùng. Câu 4: (6 điểm) a. (2,5 điểm) Tính khối lượng quặng pirit có chứa 75% FeS2 (phần còn lại là chất trơ) cần để điều chế 1 kg dung dịch H2SO4 65%. Biết rằng có 1,5% khối lượng khí SO2 bị hao hụt trong nung quặng. Hiệu suất của quá trình oxi hoá lưu huỳnh đioxit thành lưu huỳnh trioxit là 50% các quá trình khác là 100%. b. (3,5 điểm) Tính nồng độ mol (CM) ban đầu của dung dịch H2SO4 (dung dịch A) và dung dịch NaOH (dung dịch B). Biết rằng: - Thí nghiệm 1: Nếu đổ 3 lít dung dịch A vào 2 lít dung dịch B thì thu được dung dịch có nồng độ của axit dư là 0,2M. - Thí nghiệm 2: Nếu đổ 2 lít dung dịch A vào 3 lít dung dịch B thì thu được dung dịch có nồng độ của NaOH dư là 0,1M. DA Câu 1: (4điểm) Cho các hợp chất: CaCO3, Na2CO3, BaCO3, CO2, Ca(HCO3)2. Hãy sắp xếp các chất theo chuỗi biến hoá sau: Ca(HCO)3 (4) (3) (2) Na2CO3 (1) CaCO3 BaCO3 1 điểm (6) (7) (5) CO2 Các phương trình theo chuỗi biến hóa trên là: 1. Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3+ 2NaOH 0,5 điểm 2. CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 0,5 điểm 3. Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 BaCO3 + CaCO3 + 2H2O 0,5 điểm 4. Ca(HCO3)2 + 2NaOH Na2CO3 + CaCO3 + 2H2O 0,5 điểm 5. BaCO3 BaO + CO2 0,25 điểm 6. Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O 0,5 điểm 7. CaCO3 CaO + CO2 0,25 điểm Câu 2: (5 điểm) (3 điểm) Ta thấy lọ A tạo khí với lọ C nhưng không phản ứng với B A và B cùng gốc axit. Vậy A và B là HCl và ZnCl2. 0,5 điểm Lọ A tạo khí với lọ C A là HCl v à C là Na2CO3 0,5 điểm Mặt khác lọ A và B cùng kết tủa với D B là ZnCl2, D là AgNO3 0,5 điểm Các phương trình phản ứng: A + C 2HCl + Na2CO3 2NaCl + CO2 + H2O 0,5 điểm A + B HCl + ZnCl2 Không phản ứng. A + D HCl + AgNO3 AgCl + HNO3 0,5 điểm B + D ZnCl2 + 2AgNO3 Zn(NO)3 + 2AgCl 0,5 đểm b. (2 điểm) Ở nông thôn phân biệt được. 0,25 điểm - Lấy mỗi gói một ít làm mẫu thử, đánh số thứ tự 1, 2, 3. - Hòa tan các mẫu này vào nước và cho nước vôi trong lần lượt vào 3 mẫu phân trên. 0,25 điểm + Mẫu không có hiện tượng gì là KCl. + Mẫu có khí không màu, mùi khai là: NH4NO3 0,25 điểm PTPƯ: 2NH4NO3 + Ca(OH)2 Ca(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O 0,5 điểm. + Mẫu nào kết tủa trắng là Ca(H2PO4)2. 0,25 điểm PTPƯ: Ca(H2PO4)2 + 2Ca(OH)2 Ca3(PO4)2 + 4H2O 0,5 điểm Câu: 3 (5 điểm) (2 điểm) - Tính số gam kết tủa tạo thành. 0,25 điểm Tỉ lệ 0,25 điểm Ta thấy 1 < 1,75 < 2 Tạo ra hai muối : CaCO3, Ca(HCO3)2 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1) 0,25 điểm 1mol 1mol 1mol 0,08mol 0,08mol 0,08mol Sau phản ứng (1) CO2 còn dư 0,14 – 0,08 = 0,06 mol. CO2 dư tiếp tục phản ứng với CaCO3 và nước CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 0,25 điểm 1mol 1mol 1mol 0,06mol 0,06mol 0,06mol Vậy dư = 0,08 – 0,06 = 0,02 mol kết tủa = 0,02 . 100 = 2 gam. 0,5 điểm - Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích dung dịch vẫn là 800 ml. Nồng độ dung dịch Ca(HCO3)2 sau phản ứng: 0,5 điểm b. (3 điểm) - Tính % về khối lượng của mỗi oxít trong hỗn hợp đầu. CuO + CO Cu + CO2 (1) 0,25 điểm 1 mol 1 mol a mol a mol FexOy + yCO xFe + yCO2 (2) 0,25 điểm 1 mol x mol b mol bx mol. Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (3) 0,25 điểm 1mol 2mol 1mol 0,04mol 0,08mol 0,04mol Từ (2) và (3) bx = 0,04 mol mFe = 0,04 . 56 = 2,24 gam. 0,25 điểm Theo đề mCu = 2,88 – 2,24 = 0,64 gam Từ (1) mCuO = 0,01 x 80 = 0,8 gam. 0,25 điểm % CuO = 0,25 điểm % FexOy = 100% - 20% = 80% 0,25 điểm - Tính nồng độ mol của dung dịch axít đã dùng. Từ (3) 0,5 điểm - Xác định công thức của oxít sắt đã dùng. FexOy + yCO xFe + yCO2 1 mol x mol Hay (56x + 16y)g x mol (4 – 0,8)g 0,04 mol. 0,25 điểm Giải ra ta được : Vậy công thức oxít sắt là: Fe2O3. 0,5 điểm Câu 4: (6 điểm) a. (3 điểm) Khối lượng H2SO4 65% trong 1 kg dung dịch: Các phương trình hoá học 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 (1) 0,25 điểm 2SO2 + O2 2SO3 (2) 0,25 điểm 2 mol 2 mol SO3 + H2O H2SO4 (3) 0,25 điểm 1 mol 1 mol 1 mol 80 g 98 g x g 650g Khối lượng SO3 = (vì hiệu suất 100%) 0,25 điểm Theo (2) 0,25 điểm Vì hiệu suất 50% nên 0,25 điểm Vì quá trình FeS2 H2SO4 hao hụt 1,5% 0,25 điểm 0,25 điểm Nên thực tế điều chế đựơc 848,96 + 12,73 = 861,69 gam. 0,25 điểm Theo (1) 0,25 điểm Nhưng quặng có chứa 75% FeS2 còn lại là tạp chất nên. Khối lượng quặng pirit cần dùng: 0,5 điểm b. (3 điểm): Gọi x, y lần lượt là nồng độ mol của dung dịch H2SO4 và NaOH - Thí nghiệm 1: Số mol H2SO4 trong 3 lít là 3x, số mol NaOH trong 2 lít là 2y. H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O (0,5 điểm) y 2y Vì axit dư => tính theo NaOH. nH2SO4 dư: 0,2 x 5 = 1 (mol) => ta có phương trình: (0,25 điểm) 3x - y = 1 (1) (0,5 điểm) Thí nghiệm 2: Số mol H2SO4 trong 2 lít là 2x, số mol NaOH trong 3 lít là 3y. H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O (0,5 điểm) 2x 4x - Vì NaOH dư => tính theo H2SO4. - nNaOH (dư): 0,1 x 5 = 0,5 (mol) => ta có phương trình: (0,25 điểm) 3y - 4x = 0,5 (2) (0,5 điểm) - Từ (1)và (2) giải hệ phương trình ta được: x = 0,7 ; y = 1,1. (0,5 điểm) Vậy nồng độ ban đầu của dung dịch H2SO4 là 0,7M ; của NaOH là 1,1 M.
File đính kèm:
- De on thi HSG hoa 9.doc