Đề ôn tập học kỳ 1 môn Tiếng Việt 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề ôn tập học kỳ 1 môn Tiếng Việt 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1: Tìm 2 từ chỉ sự vật và đặt tên với các từ đó . . Bài 2: Đặt 3 câu kể Ai là gì ? Bài 3: Kể tên các môn học ở lớp 2: ............................................... . . Bài 4: nêu 2 từ chỉ hoạt động và đặt câu với các từ đó. . Bài 5: Đặt 3 câu kiểu Ai làm gì? . Bài 6: Viết đoạn văn 3-5 câu giới thiệu về bản than em. Gợi ý: - Tên của em. - Em học lớp mấy, trường nào? - Em thích những môn học nào? - Em mong muốn sau này mình làm gì? . Bài 7: Viết đoạn văn 3-5 câu giới thiệu về gia đình em. Gợi ý: - Gia đình em có mấy người? - Kể về từng người trong gia đình em( mỗi người 1 câu) - Tình cảm của em dành cho gia đình như thế nào? . Bài 8: viết đoạn văn 3-5 câu kể về người than em yêu quý nhất trong gia đình.(ông, bà, bố, mẹ, em, anh, chị)( kể về 1 người). Gợi ý: - Người đó tên gì?Năm nay bao nhiêu tuổi. - Hàng ngày Người ấy làm gì? - Người ấy chăm sóc em như thế nào? - Tình cảm của em dành cho người ấy như thế nào? . Bài 9: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai?, 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Làm gì? Trong các câu sau: Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Các em nhỏ chơi đùa trước sân. Những bà mẹ cấy lúa. Cậu bé cầm quả bóng chạy nhanh về nhà. Bài 10. Dựa vào những câu hỏi dưới đây viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu kể về ảnh Bác Hồ a, Ảnh Bác được treo ở đâu ? b, Trông Bác như thế nào ? ( Râu tóc, vầng trán, đôi mắt...) c, Em muốn hứa với Bác điều gì ? . Bài 11: Gạch dưới các câu kiểu Ai làm gì? Trong đoạn văn sau. Trời bắt đầu đổ mưa. Cậu bé chạy nhanh về nhà. Gió thổi mạnh. Cậu bé đã an toàn trong ngôi nhà của mình. Bài 12: Tìm các từ chỉ sự vật và hoạt động trong các câu sau: a) Cây xòa cành ôm cậu bé vào lòng. b) Ông trồng cây xoài trước ngõ. Từ chỉ sự vật là:.......................................................................................................... Từ chỉ hoạt động là:.................................................................................................... Bài 13:Đặt dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ trống, rồi viết lại cho đúng chính tả. Khi bé bước ra cả nhà tươi cười chào bé cả căn phòng bỗng chan hòa ánh sáng mọi người gọi bé giơ những bàn tay trìu mến vẫy bé. . Bài 14: Viết một đoạn văn từ 4 đến 5 câu nói về một loài cây mà em thích Gợi ý: - Đó là cây gì, trồng ở đâu? - Hình dáng cây như thế nào? - Cây có ích lợi gì ? . Bài 15: Gạch dưới câu kiểu Ai thế nào ? trong các câu sau: a) Cô bé rất dễ thương. b) Em bé có làn da trắng mướt. c) Bà em đang nấu ăn. d) Mẹ em là giáo viên. e) Anh em bảo ban nhau. Bài 16: Tìm 2 từ chỉ đặc điểm và đặt câu với các từ ấy. - Từ chỉ đặc điểm: .. ........................... Bài 17: Đặt 3 câu kiểu Ai thế nào? . Bài 18: Kể tên các đồ dung học tập của em. . Bài 19: kể tên các hoạt động của em ở trường. . Bài 20: Nói lời cảm ơn, xin lỗi của em trong các trường hợp sau: A) Bạn cho em nượn áo mưa. b) Ông em bị mất chiếc kính. c) Em làm rách quyển truyện của bạn. ................................................................................................................................ d) Em không làm bài tập cô giáo ra về nhà.
File đính kèm:
de_on_tap_hoc_ky_1_mon_tieng_viet_2.doc