Đề luyện tập tổng hợp môn hóa

1. a. Tại sao các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước?

 b. Cho ba chất: NH2CH2COOH; CH3CH2CH2 CH2NH2; CH3CH2COOH.

 So sánh nhiệt độ nóng chảy của chúng, giải thích.

Làm thế nào để phân biệt ba dung dịch trên?

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 955 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề luyện tập tổng hợp môn hóa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện tập 3
a. Tại sao các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước?
 b. Cho ba chất: NH2CH2COOH; CH3CH2CH2 CH2NH2; CH3CH2COOH.
So sánh nhiệt độ nóng chảy của chúng, giải thích.
Làm thế nào để phân biệt ba dung dịch trên?
2. Trong một bình kín dung tích V lit có chứa một hỗn hợp A gồm hai khí là metan và axetilen ở 27,30C và 1,232 atm. Hỗn hợp A có tỷ khối so với hiđro là 10,5. Nung nóng A ở nhiệt độ cao để metan bị nhiệt phân một phần(Theo phương trình phản ứng : CH4 đ C2H2 + 3H2) thì thu được hỗn hợp khí B.
Chứng minh rằng thành phần % theo V của C2H2 không thay đổi ở mọi thời điểm. Tính % đó của C2H2 ở thời điểm bất kỳ.
Tính % CH4 bị nhiệt phân tại thời điểm mà CH4 chiếm 25% hỗn hợp sau phản ứng.
Tính áp suất khí gây ra trong bình ở nhiệt độ 136,50C tại thời điểm nói trên và khi CH4 bị nhiệt phân hoàn toàn.
3.a. Do nhiều nguồn ô nhiễm, trong khí quyển thường tồn tại các khí SO2, NO, CO2. Có một phần NO và SO2 bị oxi hoá. Đó là nguyên nhân chủ yếu làm nước mưa có pH thấp hơn nhiều so với nước nguyên chất(mưa axit). Viết các phương trình phản ứng diễn tả các quá trình Hoá học đã xảy ra.
 b. Thêm từ từ nước brom cho đến dư vào 100ml nước có hoà tan 0,672lit SO2(đktc) viết phương trình phản ứng xảy ra. Hãy chỉ rõ chất oxi hoá, chất khử và các cặp oxi hoá khử liên quan đến phản ứng.
 c. Sục khí nitơ vào dung dịch trên để đuổi hết brom dư. Tính thể tích dung dịch NaOH 0,48M cần để trung hoà hoàn toàn dung dịch thu được.
4. a. Tính độ điện li của axit fomic (HCOOH) nồng độ 0,007M có pH =3.
 b. Độ điện li tăng hay giảm khi thêm một lượng 0,001mol HCl vào 1 lit dung dịch trên? Giải thích.
 c. Sự điện li và điện phân có phải là các quá trình oxi hoá -khử không? Cho ví dụ minh hoạ.
5. Cho hỗn hợp bột Al và Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp đó trong điều kiện không có không khí. Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng(đã trộn đều) thành hai phần. Phần 1 tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch A và cặn rắn D.Phần 2 tác dụng vừa đủ với 1,12lit dung dịch HCl 1M thu được dung dịch B và đồng thời thu được 2,4 lit khí H2 (đo ở 19,50C và 2 atm).Biết rằng hiệu suất các phản ứng đều là 100%.
a. Tính khối lượng sắt tạo thành trong phản ứng nhiệt nhôm.
b. Xác định khối lượng cặn rắn D.
c. Xác định khối lượng và thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp đầu.
6. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp A gồm Al và sắt oxit FexOy thu được hỗn hợp chất rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch C, phần không tan D và 0,672 lit khí H2. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch C đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất rồi lọc lấy kết tủa, nung đến khối lượng không đổi được 5,1 (g) chất rắn.
Phần không tan D cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng chỉ thu được dung dịch E chứa một muối sắt duy nhất và 2,688lít khí SO2. Các thể tích khí đo ở đktc, hiệu suất các phản ứng là 100%.
Xác định công thức phân tử của FexOy và tính m?
Nếu cho 200 ml dung dịch HCl 1M tác dụng với dung dịch C đến khi phản ứng kết thúc thu được 6,24g kết tủa thì số gam NaOH có trong dung dịch NaOH ban đầu là bao nhiêu?
7. a. Kể tên và viết công thức phân tử của các loại quặng sắt đã học.
 b. ở những vùng gần các vỉa quặng pirit sắt, đất thường bị chua và chứa nhiều sắt, chủ yếu do quá trình oxi hoá chậm bởi oxi không khí khi có nước(ở đây các nguyên tó bị oxi hoá đến trạng thái oxi hoá cao nhất). Để khắc phục, người ta bón vôi tôi hoặc ủ vôi vào đất trước khi canh tác. Nêu các quá trình hoá học xảy ra và viết các phương trình phản ứng để minh hoạ.
8. - Giải thích tại sao khi clo hoá metan dưới ánh sáng khuếch tán, hỗn hợp sản phẩm thu được chứa một lượng nhỏ etan?
 - Cho biết dạng hình học của các phân tử etan, etilen và axetilen.
 - Phân tử propen (CH3CH=CH2) tác dụng với nước brom có chứa một lượng nhỏ muối NaI. Hỗn hợp sản phẩm thu được sau phản ứng có 5 chất khác nhau, viết công thức cấu tạo và gọi tên chúng theo danh pháp quốc tế.
9. Hai chất đồng phân A và B (một chất lỏng và một chất rắn) có thành phần 40,45%C, 7,68% H, 15,3% N còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của chất lỏng so với không khí là 3,069. Khi phản ứng với NaOH, A cho muối C3H6O2Nna còn B cho muối C2H4O2Nna.
a. Xác định công thức phân tử của A,B.
b. Xác định công thức cấu tạo của A,B. Biết rằng A được lấy từ nguồn thiên nhiên.
c. Đồng phân nào là chất rắn? Giải thích.

File đính kèm:

  • docLuyen_tap_tong_hop.doc
Giáo án liên quan