Đề kiểm tra văn bản học kỳ II môn Ngữ văn 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Đồng Lạc (Có đáp án)
I. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm):
Đọc kĩ câu hỏi và trả lời bằng cách viết thêm, ghép đôi hoặc khoanh tròn vào chữ cái in hoa ở đầu câu trả lời em cho là đúng nhất.
Câu 1 3 (0.25 điểm): Văn bản nào dưới đây bộc lộ trực tiếp lòng căm thù giặc sâu sắc, ý chí quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược.
A. Chiếu dời đô
B. Hịch tướng sĩ
C. Thuế máu
D. Ông Giuốc- đanh mặc lễ phục
Câu 2 (0.25 điểm): Bài thơ “Ngắm trăng” cho người đọc ta thấy:
A. Chân lý đường đời: vượt qua gian lao chồng chất sẽ đến thắng lợi vẻ vang.
B. Quyết đoán, tự tin trong mọi tình thế của cách mạng.
C. Tinh thần lạc quan, phong thái ung dung trong cuộc sống cách mạng đầy gian khổ ở Pác Bó.
D. Tình yêu thiên nhiên đến say mê và phong thái ung dung của Bác Hồ ngay cả trong hoàn cảnh ngục tù.
Câu (0.5 điểm): Điền tên tác phẩm phù hợp với nội dung văn bản sau:
Bài thơ mượn lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú để diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại tầm thường tù túng và niềm khao khát . mãnh liệt.
Câu 4: (1, 0 điểm) : Nối tên văn bản ở cột A sao cho phù hợp với tác giả ở cột B
UBND THÀNH PHỐ CHÍ LINH TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT VĂN BẢN - HỌC KÌ II NĂM HỌC 2018-2019 MÔN: NGỮ VĂN 8 (Ma trận gồm 2 chủ đề, 01 trang) Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp thấp Cấp cao TN TL TN TL TL TL Chủ đề 1 Văn nghị luận Khoanh tròn đúng nội dung văn bản bộc lộ trực tiếp lòng căm thù giặc sâu sắc, ý chí quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược Nêu đúng tên tác giả, tác phẩm, hoàn cảnh sáng tác và tâm trạng, tình cảm của tác giả trước họa mất nước qua đoạn văn Số câu điểm Tỉ lệ % 1 0.5 5% 1 3 30% 2 3.5 35% Chủ đề 2 Thơ Việt Nam thời kỳ 1900- 1945 Điền tên tác phẩm, tác giả phù hợp với ND văn bản “Nhớ rừng” của Thế Lữ ;Chọn đúng đáp án thể hiện nội dung Bài thơ “Ngắm trăng Nối tên tác giả với tác phẩm tương ứng của một số bài thơ đã học ” Viết bài văn trình ngắn bày cảm nhận về khổ cuối bài thơ “Quê hương” của Tế Hanh Số câu Số điểm Tỉ lệ % 3 1,5 15% 1 5 50% 4 6,5 65% TS câu TS điểm Tỉ lệ % 4 2,0 20% 1 3,0 30% 1 5,0 50% 6 10 100% UBND THÀNH PHỐ CHÍ LINH TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC ĐỀ KIỂM TRA VĂN BẢN - HỌC KỲ II NĂM HỌC 2018-2019 MÔN: NGỮ VĂN 8 (tiết 116) Thời gian làm bài: 45 phút (Đề này gồm 02 phần 06 câu, 01 trang) I. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm): Đọc kĩ câu hỏi và trả lời bằng cách viết thêm, ghép đôi hoặc khoanh tròn vào chữ cái in hoa ở đầu câu trả lời em cho là đúng nhất. Câu 1 3 (0.25 điểm): Văn bản nào dưới đây bộc lộ trực tiếp lòng căm thù giặc sâu sắc, ý chí quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược. Chiếu dời đô Hịch tướng sĩ Thuế máu Ông Giuốc- đanh mặc lễ phục Câu 2 (0.25 điểm): Bài thơ “Ngắm trăng” cho người đọc ta thấy: A. Chân lý đường đời: vượt qua gian lao chồng chất sẽ đến thắng lợi vẻ vang. B. Quyết đoán, tự tin trong mọi tình thế của cách mạng. C. Tinh thần lạc quan, phong thái ung dung trong cuộc sống cách mạng đầy gian khổ ở Pác Bó. D. Tình yêu thiên nhiên đến say mê và phong thái ung dung của Bác Hồ ngay cả trong hoàn cảnh ngục tù. Câu (0.5 điểm): Điền tên tác phẩm phù hợp với nội dung văn bản sau: Bài thơ mượn lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú để diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại tầm thường tù túng và niềm khao khát ................. mãnh liệt. Câu 4: (1, 0 điểm) : Nối tên văn bản ở cột A sao cho phù hợp với tác giả ở cột B Cột A Cột B Đáp án 1. Nhớ rừng a. Tế Hanh 1- 2. Quê hương b. Tố Hữu 2- 3. Ông đồ c. Thế Lữ 3- 4. Khi con tu hú d. Vũ Đình Liên 4- e. Hồ Chí Minh II. Phần tự luận (8,0 điểm): Câu 1 (3,0 điểm): Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: “ Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối, ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt, lột da, nuốt gan, uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng” a. Đoạn văn trên trích trong tác phẩm nào? Của ai? Cho biết hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm đó? b. Nêu tâm trạng và tình cảm của tác giả trước họa mất nước qua đoạn văn trên? Câu 2 (5,0 điểm): Viết một bài văn ngắn trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ sau: Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi, Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi, Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá! ( “Quê hương” - Tế Hanh) ----------------------- Hết ----------------------- UBND THÀNH PHỐ CHÍ LINH TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA 45 PHÚT VĂN BẢN - HKII NĂM HỌC 2018-2019 MÔN: NGỮ VĂN 8 (tiết 116) (Hướng dẫn gồm 2 phần, 06 câu, 03 trang) A. YÊU CẦU CHUNG Hướng dẫn chấm dưới đây nêu khái quát nội dung cần đạt và biểu điểm mức tối đa. Giám khảo cần phải nắm được nội dung trình bày trong bài làm của học sinh để đánh giá chính xác, khách quan, tránh đếm ý cho điểm; vận dụng linh hoạt hướng dẫn chấm, sử dụng nhiều mức điểm hợp lí, khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo. Học sinh có thể làm bài theo nhiều cách khác nhau nhưng nếu đáp ứng được tốt các yêu cầu cơ bản của đề, diễn đạt tốt vẫn cho đủ điểm. Lưu ý: Điểm bài kiểm tra có thể lẻ đến 0,25 và làm tròn đến số thập phân thứ 2. B. YÊU CẦU CỤ THỂ I. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm): Mức tối đa: Học sinh lựa chọn đúng các đáp án sau: Câu 1 2 3 4 Đáp án B D “Nhớ rừng” tự do 1 - c 2 - a 3 - d 4- b Biểu điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 b. Mức chưa tối đa: Chưa nêu đầy đủ đáp án trên. c. Mức không đạt: HS lựa chọn đáp án sai hoặc không làm bài. I. Phần tự luận (8,0 điểm): Câu 1 (3,0 điểm): a. Mức tối đa: * Về phương diện nội dung: (2,75 điểm): Học sinh có thể có nhiều cách diễn đạt khác nhau song cần đảm bảo đủ những nội dung cơ bản sau: Phần Đáp án Điểm a (1,0 đ) Nêu được đầy đủ các ý - Tác phẩm: Hịch tướng sĩ - Tác giả: Trần Quốc Tuấn. - Hoàn cảnh: Viết vào khoảng trước cuộc kháng chiến chống quân Mông- Nguyên lần thứ hai ( 1285) 0.25 0.25 0.5 b (1,75đ) Học sinh cần cảm nhận được tâm trạng của tác giả trước hiểm họa mất nước. - Đau buồn lo lắng sâu sắc: Tới bữa quên ăn... nước mắt đầm đìa. - Uất ức căm giận: chỉ căm tức rằng chưa xả thịt... quân thù. - Sẵn sàng xả thân vì đất nước để rửa nhục cho đất nước, ý chí quyết tâm đánh giặc: dẫu cho trăm thân này... vui lòng. - Khái quát được lòng yêu nước căm thù giặc ngoại xâm, niềm tự hào khâm phục của bản thân... 0.5 0.5 0.5 0.25 * Về phương diện hình thức: (0,25 điểm) HS trả lời rõ ràng, hành văn lưu loát, mạch lạc, chữ viết và trình bày sạch đẹp; không mắc các lỗi thông thường: diễn đạt, chính tả, trình bày. b. Mức chưa tối đa: Chưa nêu đầy đủ đáp án trên. c. Mức không đạt: Trả lời sai hoặc không trả lời. Câu 2: (5,0 điểm) a. Mức tối đa * Về phương diện nội dung (4,0 điểm) Học sinh có thể lựa chọn cách trình bày khác nhau nhưng phải đảm bảo các yêu cầu sau: Phần Đáp án Điểm Mở bài (0,5đ) - Giới thiệu về tác giả, tác phẩm - Nêu được nội dung đoạn thơ: nỗi nhớ da diết, khôn nguôi của tác giả khi xa quê 0,5 đ Thân bài (3,0đ) + Nỗi nhớ quê hương được bộc lộ một cách trực tiếp, thể hiện rõ qua cụm từ “ luôn tưởng nhớ’’ + Nhớ về quê hương, tác giả nhớ đến những hình ảnh, màu sắc, hương vị quen thuộc của làng quê miền biển : màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi và đặc biệt nhà thơ nhớ nhất cái mùi “nồng mặn” - hương vị mặn mòi của biển cả, đó cũng chính là hương vị thân thuộc của làng chài. 2,0 đ + Tất cả những hình ảnh đó đã ăn sâu vào trong tiềm thức và trở thành một phần không thể thiếu trong tâm hồn, là hành trang đi suốt cuộc đời của nhà thơ. 1,0đ Kết bài (0,5đ) - Cảm nhận của bản thân về tình yêu quê của tác giả (trân trọng, quý mến) 0,5đ * Về phương diện hình thức và các tiêu chí khác (1,0 điểm). - Viết đúng bài văn theo yêu cầu. - Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu, diễn đạt... - Lời văn mạch lạc, trong sáng, từ ngữ giàu hình ảnh, có tính biểu cảm, lập luận chăt chẽ, dẫn chứng phù hợp. b. Mức chưa tối đa: Chưa đảm bảo đầy đủ các yêu cầu về nội dung và hình thức nêu trên. c. Mức không đạt: Không làm bài hoặc làm lạc đề. ----------------Hết---------------- Chuyên môn nhà trường
File đính kèm:
- de_kiem_tra_van_ban_hoc_ky_ii_mon_ngu_van_8_nam_hoc_2018_201.doc