Đề kiểm tra văn bản học kỳ II môn Ngữ văn 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Đồng Lạc (Có đáp án)

I. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm):

Đọc kĩ câu hỏi và trả lời bằng cách viết thêm, ghép đôi hoặc khoanh tròn vào chữ cái in hoa ở đầu câu trả lời em cho là đúng nhất.

Câu 1: (0,25 điểm): Một trong những cảm hứng của bài thơ Nhớ rừng là gì ?

 A. Nhớ tiếc quá khứ. C. Coi thường cuộc sống tầm thường.

 B.Thương người và hoài cổ. D. Đau xót và bất lực.

 Câu 2: (0,25 điểm): Tác giả của văn bản Đi bộ ngao du là một nhà văn Mĩ. Điều đó đúng hay sai?

 A. Đúng B. Sai

Câu 3: (0,5 điểm): Điền tên tác giả và tác phẩm (được học trong chương trình Ngữ văn 8) phù hợp với nội dung sau:

 . là bài thơ tứ tuyệt bình dị pha giọng vui đùa, cho thấy tinh thần lạc quan, phong thái dung dung của .trong cuộc sống cách mạng đầy gian khổ ở Pác Bó. Với Người, làm cách mạng và sống hòa hợp với thiên nhiên là một niềm vui lớn.

 

doc4 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 254 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra văn bản học kỳ II môn Ngữ văn 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Đồng Lạc (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC
MA TRẬN 
ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT VĂN BẢN - HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: NGỮ VĂN 8
(Ma trận gồm 2 chủ đề, 01 trang)
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp thấp
Cấp cao
TN
TL
TN
TL
TL
TL
Chủ đề 1 
Văn nghị luận
-Nối đúng thể loại với khái niệm tương ứng
- xác định đúng quê hương của tác giả văn bản
 Đi bộ ngao du 
Viết bài văn trình ngắn bày suy nghĩ của em về số phận của người lính thuộc địa qua văn bản Thuế máu của Nguyễn Ái Quốc 
Câu điểm
Tỉ lệ %
2,4
1,25
12,5%
1
5
50%
3
6,25
62,5%
Chủ đề
2 
Thơ Việt Nam thời kỳ 1900- 1945
 - Khoanh tròn đúng đáp án thể hiện cảm hứng trong thơ bài “Nhớ rừng” của Thế Lữ
 Điền tên tác phẩm, tác giả phù hợp với ND văn bản “Tức cảnh Pác Bó” của Hồ Chí Minh.
Nêu đúng tên tác giả, tác phẩm, hoàn cảnh sáng tác và nghệ thuật , nội dung 2 câu thơ trong bài Quê hương của Tế Hanh.
Câu
 Số điểm
 Tỉ lệ %
1,3
0.75
7,5%
1
3
30%
3
3,75
37,5%
TS câu 
TS điểm
Tỉ lệ %
4
2,0
20%
1
3,0
30%
1
5,0
50%
6
10
100%
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC
ĐỀ KIỂM TRA VĂN BẢN - HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: NGỮ VĂN 8 (tiết 114)
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề này gồm 02 phần 06 câu, 01 trang)
I. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm):
Đọc kĩ câu hỏi và trả lời bằng cách viết thêm, ghép đôi hoặc khoanh tròn vào chữ cái in hoa ở đầu câu trả lời em cho là đúng nhất.
Câu 1: (0,25 điểm): Một trong những cảm hứng của bài thơ Nhớ rừng là gì ? 
 A. Nhớ tiếc quá khứ. C. Coi thường cuộc sống tầm thường. 
 B.Thương người và hoài cổ. D. Đau xót và bất lực. 
 Câu 2: (0,25 điểm): Tác giả của văn bản Đi bộ ngao du là một nhà văn Mĩ. Điều đó đúng hay sai?
 A. Đúng B. Sai 
Câu 3: (0,5 điểm): Điền tên tác giả và tác phẩm (được học trong chương trình Ngữ văn 8) phù hợp với nội dung sau:
 ..................................................................... là bài thơ tứ tuyệt bình dị pha giọng vui đùa, cho thấy tinh thần lạc quan, phong thái dung dung của .....................................................................trong cuộc sống cách mạng đầy gian khổ ở Pác Bó. Với Người, làm cách mạng và sống hòa hợp với thiên nhiên là một niềm vui lớn.
	Câu 4: (1, 0 điểm) : Nối cột A với cột B sao cho phù hợp 
Cột A
Cột B
Đáp án
1. Chiếu 
a.là thể văn do vua dùng để ban bố mệnh lệnh.
1- 
2. Hịch 
b. là một thể loại văn thư của bề tôi, thần dân gửi lên vua chúa để đề trình bày sự việc, ý kiến, đề nghị.
2-
3. Cáo
c. là thể văn nghị luận thời xưa, thường được vua chúa, tướng lĩnh hoặc thủ lĩnh một phong trào viết để cổ động, thuyết phục hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong giặc ngoài.
3- 
4. Tấu 
d. là thể văn nghị luận cổ thường được vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trình bày một chủ trương hay công bố kết quả của một sự nghiệp.
4- 
e. là tên gọi cho một phong trào thơ vào những thập kỷ 30,40 của thế kỷ XX
II. Phần tự luận (8,0 điểm):
Câu 1 (3,0 điểm): 
 “Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
 Rướn thân trắng bao la thâu góp gió”
a. Hai câu thơ trên trích trong tác phẩm nào? Tác giả là ai? Nêu ngắn gọn hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm có hai câu thơ đó? 
b. Cho biết nghệ thuật và nội dung của hai câu thơ? 
 Câu 2 (5,0 điểm):
Viết bài văn trình ngắn bày suy nghĩ của em về số phận của những người lính thuộc địa qua văn bản Thuế máu của Nguyễn Ái Quốc ?
----------------------- Hết -----------------------
 UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC
HƯỚNG DẪN CHẤM
 BÀI KIỂM TRA 45 PHÚT VĂN BẢN - HKII
NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: NGỮ VĂN 8 (tiết 114)
(Hướng dẫn gồm 2 phần, 06 câu, 03 trang)
A. YÊU CẦU CHUNG
Hướng dẫn chấm dưới đây nêu khái quát nội dung cần đạt và biểu điểm mức tối đa. Giám khảo cần phải nắm được nội dung trình bày trong bài làm của học sinh để đánh giá chính xác, khách quan, tránh đếm ý cho điểm; vận dụng linh hoạt hướng dẫn chấm, sử dụng nhiều mức điểm hợp lí, khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo.
Học sinh có thể làm bài theo nhiều cách khác nhau nhưng nếu đáp ứng được tốt các yêu cầu cơ bản của đề, diễn đạt tốt vẫn cho đủ điểm.
 Lưu ý: Điểm bài kiểm tra có thể lẻ đến 0,25 và làm tròn đến số thập phân thứ 2.
 B. YÊU CẦU CỤ THỂ
         I. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm):
Mức tối đa: Học sinh lựa chọn đúng các đáp án sau:
Câu
1
2
3
4
Đáp án
A
B
“Tức cảnh Pác Bó”
Bác Hồ (Hồ Chí Minh)
1 - a
2 - c
3 - d
4- b
Biểu điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
b. Mức chưa tối đa: Chưa nêu đầy đủ đáp án trên.
c. Mức không đạt: HS lựa chọn đáp án sai hoặc không làm bài.
I. Phần tự luận (8,0 điểm):
Câu 1 (3,0 điểm): 
a. Mức tối đa: 
* Về phương diện nội dung: (2,75 điểm): Học sinh có thể có nhiều cách diễn đạt khác nhau song cần đảm bảo đủ những nội dung cơ bản sau: 
Phần
Đáp án
Điểm
a
(1,0 đ)
 Nêu được đầy đủ các ý
- Tác phẩm: Quê hương
- Tác giả : Tế Hanh.
- Hoàn cảnh: Bài thơ được viết 1939 khi tác giả đi học xa quê.
0.25
0.25
0.5
b
(1,75đ)
 - Nghệ thuật nhân hóa và so sánh độc đáo. Tác giả so sánh cánh buồm với mảnh hồn làng, lấy cái hữu hình so sánh với cái vô hình. Cánh buồm mang theo linh hồn của làng quê ra khơi nên cáng trở nên thiêng liêng gần gũi.
 - Bằng nghệ thuật nhân hóa cánh buồm trở nên sinh động,khỏe khoắn rướn thân mình ra biển cả với khí thế lao động khẩn trương. 
 - Qua đó thể hiện lòng yêu quê hương thiết tha của tác giả.
0. 5
0.5
0.75
 * Về phương diện hình thức: (0,25 điểm)
HS trả lời rõ ràng, hành văn lưu loát, mạch lạc, chữ viết và trình bày sạch đẹp; không mắc các lỗi thông thường: diễn đạt, chính tả, trình bày.
b. Mức chưa tối đa: Chưa nêu đầy đủ đáp án trên.
c. Mức không đạt: Trả lời sai hoặc không trả lời.
Câu 2: (5,0 điểm) 
a. Mức tối đa
* Về phương diện nội dung (4,0 điểm) 
 Học sinh có thể lựa chọn cách trình bày khác nhau nhưng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Phần
Đáp án
Điểm
Mở bài
(0,5đ)
- Giới thiệu khái quát về tác giả Nguyễn Ái Quốc, tác phẩm Thuế máu và vấn đề cần nghị luận: số phận của người lính thuộc địa qua văn bản. 
0,5 đ
Thân bài
(3,0đ)
 Làm rõ số phận thảm thương của người lính thuộc địa trong chiến tranh, qua đó bày tỏ suy nghĩ của mình.
- Bị lùng bắt lính, bị đẩy vào các cuộc chiến tranh phi nghĩa , bị đem đi làm vật hi sinh cho bọn Thực dân trong cuộc chiến tranh giánh thuộc địa.
1,0 đ
- Chết thảm vô nghĩa : Đáy biển , miền hoang vu...
 Khi chiến tranh kết thúc, hết giá trị sử dụng họ bị ngược đãi , bị tước hết của cải, bị đối xử như súc vật, bị đẩy vào con đường nghiện ngập cấp môn bài bán thuốc phiện . 
1,0đ
- Bày tỏ thái độ xót xa , thương cảm với số phận bi thảm đau thương của người lính thuộc địa đống thời nói lên tiếng nói tố cáo đanh thép chế độ của bọn Thực dân cầm quyền . 
1,0 đ
Kết bài
(0,5đ)
 - Khẳng định số phận thảm thương của người lính thuộc địa trong chiến tranh
- Liên hệ và rút ra bài học cho bản thân.
0,5đ
* Về phương diện hình thức và các tiêu chí khác (1,0 điểm).
	- Viết đúng kiểu bài nghị luận văn học.
- Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu, diễn đạt...
	- Lời văn mạch lạc, trong sáng, từ ngữ giàu hình ảnh, có tính biểu cảm, lập luận chăt chẽ, dẫn chứng phù hợp. 
b. Mức chưa tối đa: Chưa đảm bảo đầy đủ các yêu cầu về nội dung và hình thức nêu trên.
c. Mức không đạt: Không làm bài hoặc làm lạc đề.
----------------Hết----------------
Chuyên môn nhà trường

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_van_ban_hoc_ky_ii_mon_ngu_van_8_nam_hoc_2017_201.doc
Giáo án liên quan