Đề kiểm tra văn bản học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Đồng Lạc (Có đáp án)

I. Phần trắc nghiệm: (2,0 điểm)

Đọc kĩ câu hỏi và trả lời bằng cách viết thêm, ghép đôi hoặc khoanh tròn vào chữ cái in hoa ở đầu câu trả lời em cho là đúng nhất.

Câu 1: (1,0 điểm): Nối tên văn bản với tác giả tương ứng.

Tên băn bản Tác giả Phương án lựa chọn

 1. Trong lòng mẹ a. Ngô Tất Tố 1-

 2. Tức nước vỡ bờ b. Nguyên Hồng 2-

 3. Tôi đi học c. Nam Cao 3-

 4. Lão Hạc d. Nguyễn Công Hoan 4-

 e. Thanh Tịnh

Câu 2: (0,25 điểm): Văn bản:“Lão Hạc” trích truyện ngắn cùng tên của Nam Cao được kể theo ngôi thứ ba. Điều đó đúng hay sai ?

 A. Đúng B. Sai

 Câu 3 (0,5 điểm): Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau để hoàn thiện giá trị nội dung văn bản “Chiếc lá cuối cùng” của O Hen–ri.

 Văn bản “Chiếc lá cuối cùng” của O Hen–ri đã làm cho chúng ta rung cảm trước . cao cả giữa . nghèo khổ.

Câu 4: (0,25 điểm): Trong truyện “Cô bé bán diêm”, mộng tưởng nào không hiện lên sau những lần quẹt diêm của cô bé?

A. Lò sưởi bằng sắt có những hình nổi bằng đồng bóng nhoáng.

B. Cây thông Nô- en được trang trí lộng lẫy.

C. Ngôi nhà xinh xắn có dây trường xuân bao quanh.

D. Người bà và cảnh hai bà cháu bay lên trời.

 

doc4 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 293 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra văn bản học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Đồng Lạc (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC
MA TRẬN 
ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT VĂN BẢN - HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2018-2019
MÔN: NGỮ VĂN 8
(Ma trận gồm 2 chủ đề, 01 trang)
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp thấp
Cấp cao
TN
TL
TN
TL
TL
TL
1.Truyện và ký Việt Nam giai đoạn 1930-1945
- Nối tên văn bản với tên tác giả tương ứng.
- Xác định đúng ngôi kể trong văn bản:“Lão Hạc” 
Viết một văn bản ngắn trình bày cảm nghĩ của em về nhân vật chị Dậu trong đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” của nhà văn Ngô Tất Tố.
Số câu Số điểm
Tỉ lệ %
2
1,25
12,5%
1
5,0
50%
3
6,25
62,5%
2
Truyện nước ngoài
 - Lựa chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thiện giá trị ND văn bản “Chiếc lá cuối cùng” của O Hen–ri. 
- Khoanh tròn đúng đáp án một chi tiết không có trong văn bản “Cô bé bán diêm” của An – đéc- xen.
Nêu đúng tên văn bản, tác giả, tâm trạng nhân vật ở một câu văn trong văn bản “Trong lòng mẹ” của Nguyên Hồng 
Số câu
 Số điểm
 Tỉ lệ %
2
0.75
7,5%
1
3,0
30%
3
3,75
37,5%
TS câu 
TS điểm
Tỉ lệ %
4
2,0
20%
1
3,0
30%
1
5,0
50%
6
10
100%
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC
ĐỀ KIỂM TRA VĂN BẢN - HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2018-2019
MÔN: NGỮ VĂN 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề này gồm 02 phần 06 câu, 01 trang)
I. Phần trắc nghiệm: (2,0 điểm)
Đọc kĩ câu hỏi và trả lời bằng cách viết thêm, ghép đôi hoặc khoanh tròn vào chữ cái in hoa ở đầu câu trả lời em cho là đúng nhất.
Câu 1: (1,0 điểm): Nối tên văn bản với tác giả tương ứng. 
Tên băn bản
Tác giả
Phương án lựa chọn
 1. Trong lòng mẹ
a. Ngô Tất Tố 
1- 
 2. Tức nước vỡ bờ
b. Nguyên Hồng
2-
 3. Tôi đi học
c. Nam Cao
3- 
 4. Lão Hạc
d. Nguyễn Công Hoan
4- 
e. Thanh Tịnh 
Câu 2: (0,25 điểm): Văn bản:“Lão Hạc” trích truyện ngắn cùng tên của Nam Cao được kể theo ngôi thứ ba. Điều đó đúng hay sai ? 
 A. Đúng	B. Sai
 Câu 3 (0,5 điểm): Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau để hoàn thiện giá trị nội dung văn bản “Chiếc lá cuối cùng” của O Hen–ri. 
 Văn bản “Chiếc lá cuối cùng” của O Hen–ri đã làm cho chúng ta rung cảm trước .....cao cả giữa.nghèo khổ.
Câu 4: (0,25 điểm): Trong truyện “Cô bé bán diêm”, mộng tưởng nào không hiện lên sau những lần quẹt diêm của cô bé?
A. Lò sưởi bằng sắt có những hình nổi bằng đồng bóng nhoáng.
B. Cây thông Nô- en được trang trí lộng lẫy.
C. Ngôi nhà xinh xắn có dây trường xuân bao quanh.
D. Người bà và cảnh hai bà cháu bay lên trời.
Phần II: Phần tự luận (8,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm):
Cho đoạn văn sau:
 “ Giá những cổ tục đã đày đọa mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thủy tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi ”
a. Câu văn trên được trích từ văn bản nào? Tác giả là ai? 
 	b. Câu văn này đã bộc lộ tâm trạng gì của nhân vật, trong hoàn cảnh nào? 
Câu 2 (5,0 điểm):
Viết một văn bản ngắn trình bày cảm nghĩ của em về nhân vật chị Dậu trong đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” của nhà văn Ngô Tất Tố.
----------------------- Hết -----------------------
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC
HƯỚNG DẪN CHẤM
 BÀI KIỂM TRA 45 PHÚT VĂN BẢN - HKI
NĂM HỌC 2018-2019
MÔN: NGỮ VĂN 8
(Hướng dẫn gồm 2 phần, 06 câu, 02 trang)
                   A. YÊU CẦU CHUNG
Hướng dẫn chấm dưới đây nêu khái quát nội dung cần đạt và biểu điểm mức tối đa. Giám khảo cần phải nắm được nội dung trình bày trong bài làm của học sinh để đánh giá chính xác, khách quan, tránh đếm ý cho điểm; vận dụng linh hoạt hướng dẫn chấm, sử dụng nhiều mức điểm hợp lí, khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo.
Học sinh có thể làm bài theo nhiều cách khác nhau nhưng nếu đáp ứng được tốt các yêu cầu cơ bản của đề, diễn đạt tốt vẫn cho đủ điểm.
 Lưu ý : Điểm bài kiểm tra có thể lẻ đến 0,25 và làm tròn đến số thập phân thứ 2.
 B. YÊU CẦU CỤ THỂ
           Phần I: Trắc nghiệm: (2,0 điểm)
a. Mức tối đa: Học sinh lựa chọn đúng các đáp án sau:
Câu
1
2
3
4
Đáp án
1- b
2 - a
3- e
4- c
B
tình yêu thương, những con người
C
Biểu điểm
0.25
0.25
0.25
0,25
0,25
0,5
0,25
b. Mức chưa tối đa: Chưa nêu đầy đủ đáp án trên.
c. Mức không đạt: HS lựa chọn đáp án sai hoặc không làm bài.
 Phần II: Tự luận (8,0 điểm):
Câu 1: (3,0 điểm) 
a. Mức tối đa: 
* Về nội dung: (2,75 điểm): Học sinh có thể có nhiều cách diễn đạt khác nhau song cần đảm bảo đủ những nội dung cơ bản sau: 
Phần
Nội dung
Điểm
a
(1,0đ)
- Câu văn trên trích trong văn bản: “Trong lòng mẹ”
 ( Trích tác phẩm Những ngày thơ ấu). 
- Tác giả: Nguyên Hồng.
0,5
0,5
b
(1,75đ)
- Nội dung: Đoạn văn thể hiện tâm trạng đau đớn, uất ức của chú bé dâng đến cực điểm khi nghe người cô cứ tươi cười kể về tình cảnh tội nghiệp của mẹ mình.
1,75
 * Về hình thức: (0,25 điểm)
HS viết dưới dạng một đoạn văn, chữ viết và trình bày sạch đẹp, không mắc các lỗi thông thường: diễn đạt, chính tả, trình bày
b. Mức chưa tối đa: Chưa nêu đầy đủ đáp án trên.
c. Mức không đạt: Trả lời sai hoặc không trả lời.
Câu 2: (5,0 điểm) 
1. Về phương diện nội dung (4,0 điểm) 
a. Mức tối đa: Học sinh có thể lựa chọn cách trình bày khác nhau nhưng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Phần
Nội dung
Điểm
Mở bài
(0,5đ)
- Giới thiệu khái quát tác giả Ngô Tất Tố, đoạn trích“Tức nước vỡ bờ”, và cảm xúc chung của bản thân về nhân vật chị Dậu.
0,5 đ
Thân bài
(3,0đ)
- Trình bày cảm nghĩ về nhân vật chị Dậu. HS có thể có nhiều cách trình bày khác nhau nhưng phải đảm bảo được các yêu cầu cơ bản sau: 
- Chị Dậu là hình tượng tiêu biểu cho số phận đau khổ, bi thảm của người nông dân Việt Nam trước Cách mạng tháng 8 
+ Chị rơi vào tình cảnh điêu đứng: nghèo khổ, bị bóc lột sưu thuế; chồng bị đánh đập và được trả về trong tình trạng sống dở chết dở, có thể bị đánh, bắt lại bất cứ lúc nào.
1,0 đ
- Chị Dậu là hình tượng tiêu biểu cho phẩm chất tốt đẹp của người nông dân trước Cách mạng tháng 8 (1.5 điểm): 
+ Chị là người vợ giàu tình yêu thương chồng: chăm sóc chồng, ân cần, nhẹ nhàng, an ủi, vỗ về...
+ Là người phụ nữ thông minh sắc sảo, có tính cách mạnh mẽ, tư thế hiên ngang dũng cảm, đặc biệt ở chị tiềm tàng một sức sống mãnh liệt, tinh thần bất khuất chống lại cường quyền, áp bức (nêu dẫn chứng và phân tích)
1,0đ
- Suy nghĩ của bản thân về nhân vật chị Dậu nói riêng và người nông dân VN lúc bấy giờ nói chung (0.75 điểm)
+ Hiểu và cảm thông với số phận đau khổ bi thảm của người nông dân.
+ Yêu quý, cảm phục trước vẻ đẹp tâm hồn của họ. Liên hệ với người nông dân ngày nay.
1,0 đ
Kết bài
(0,5đ)
 - Khẳng định tình cảm của mình với nhân vật
 - Liên hệ bản thân: Bài học rút ra từ nhân vật.
0,5đ
b. Mức chưa tối đa: Nêu chưa đủ ý.
c. Mức không đạt: Trả lời sai hoặc không trả lời.
2. Về hình thức và các tiêu chí khác: (1,0 điểm)
a. Mức tối đa: 
	- Viết đúng kiểu bài phát biểu cảm nghĩ về nhân vật văn học.
- Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu, diễn đạt...
	- Lời văn mạch lạc, trong sáng, từ ngữ giàu hình ảnh, dẫn chứng phù hợp, có tính biểu cảm. 
b. Mức chưa tối đa: Chưa đảm bảo yêu cầu về hình thức nêu trên.
c. Mức không đạt: Không làm bài hoặc làm lạc đề.
----------------Hết----------------

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_van_ban_hoc_ky_i_mon_ngu_van_lop_8_nam_hoc_2018.doc
Giáo án liên quan