Đề kiểm tra tiếng việt học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Đồng Lạc (Có đáp án)

Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm)

Đọc kĩ câu hỏi và trả lời bằng cách viết thêm, ghép đôi hoặc khoanh tròn đáp án đúng nhất:

Câu 1 (0,25 điểm): Từ ngữ nào có nghĩa thích hợp nhất để thay thế cho từ mục đồng trong câu thơ Tiếng sáo mục đồng trâu về hết?

A. Chú bé C. Chú bé chăn trâu

B. Chú bé thổi sáo D. Em nhỏ

Câu 2 (0,25 điểm): Từ “lấp lánh” là từ láy toàn bộ. Điều đó đúng hay sai?

 A. Đúng B. Sai

Câu 3 (0,5 điểm): Điền cụm từ thích hợp để hoàn chỉnh khái niệm sau:

 .là những từ giống nhau về âm thanh nhưng khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.

Câu 4 (1,0 điểm): Nối cột A với từ ghép, từ láy thích hợp ở cột B.

Cột A Cột B Đáp án

1. Từ ghép đẳng lập a. đèm đẹp 1-

2. Từ ghép chính phụ b. nhà cửa 2-

3. Từ láy toàn bộ c. loắt choắt 3-

4. Từ láy bộ phận d. cặp sách 4-

 e. Internet

 

doc6 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 254 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra tiếng việt học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Đồng Lạc (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC
MA TRẬN 
ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT TIẾNG VIỆT - HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: NGỮ VĂN 7
(Ma trận gồm 5 chủ đề, 02 trang)
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1- Từ ghép,từ láy
Nối từ ở cột A với từ thích hợp ở cột B , hoặc xác định đúng nghĩa của từ ghép, từ láy 
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ %
2
1.25
12,5%
2
1.25
12,5%
2-
Từ Hán Việt, 
Khoanh tròn đúng nghĩa của một Hán Việt đã cho 
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0.25
2.5%
1
0,25
2,5%
3 –
Quan hệ từ
Nêu khái niệm, đặt câu và chỉ ra cặp quan hệ từ, ý nghĩa của cặp quan hệ từ trong một câu đã cho 
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
3
30%
1
3,0
30%
4 – Từ đồng âm, 
Từ đồng nghĩa,
trái nghĩa, 
Điền từ còn thiếu để hoàn thiện khái niệm từ đồng âm 
Tạo lập một đoạn văn biểu cảm về lớp học của em trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa, trái nghĩa và gạch chân các từ đồng nghĩa, trái nghĩa đã sử dụng.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0.5
5%
1
5.0
50%
2
5.5
55%
Tsố câu
Tsố điểm
Tỉ lệ %
3
1.75
17,5%
2
3.25
32,5%
1
5.0
50%
6
10
100%
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC
ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT - HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: NGỮ VĂN 7
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề này gồm 2 phần 06 câu, 01 trang)
Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm)
Đọc kĩ câu hỏi và trả lời bằng cách viết thêm, ghép đôi hoặc khoanh tròn đáp án đúng nhất:
Câu 1 (0,25 điểm): Từ ngữ nào có nghĩa thích hợp nhất để thay thế cho từ mục đồng trong câu thơ Tiếng sáo mục đồng trâu về hết?
A. Chú bé
C. Chú bé chăn trâu
B. Chú bé thổi sáo
D. Em nhỏ
Câu 2 (0,25 điểm): Từ “lấp lánh” là từ láy toàn bộ. Điều đó đúng hay sai?
 A. Đúng B. Sai 
Câu 3 (0,5 điểm): Điền cụm từ thích hợp để hoàn chỉnh khái niệm sau:
........................là những từ giống nhau về âm thanh nhưng khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Câu 4 (1,0 điểm): Nối cột A với từ ghép, từ láy thích hợp ở cột B.
Cột A
Cột B
Đáp án 
Từ ghép đẳng lập
đèm đẹp
1-
Từ ghép chính phụ
nhà cửa
2-
Từ láy toàn bộ
loắt choắt
3-
Từ láy bộ phận
cặp sách
4-
Internet
Phần II: Tự luận (8,0 điểm)
Câu 1 (3.0 điểm): 
 a.Thế nào là quan hệ từ ? Đặt một câu có sử dụng quan hệ từ ? (gạch chân và chỉ rõ quan hệ từ đó)
 b. Chỉ ra cặp quan hệ từ trong câu sau và cho biết cặp quan hệ từ đó biểu thị ý nghĩa gì ?
 Nếu nó học giỏi thì bố mẹ nó sẽ rất tự hào.
Câu 2 (5 điểm): 
 Hãy viết một đoạn văn biểu cảm (từ 10 - 12 dòng) về lớp học của em, trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, (gạch chân các từ đồng nghĩa, trái nghĩa mà em đã sử dụng trong đoạn văn)
----------------------Hết---------------------
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC
HƯỚNG DẪN CHẤM 
 BÀI KIỂM TRA 45 PHÚT TIẾNG VIỆT 7 - HKI
NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: NGỮ VĂN 7
(Hướng dẫn gồm 2 phần, 07 câu, 02 trang)
 A. YÊU CẦU CHUNG
Hướng dẫn chấm dưới đây nêu khái quát nội dung cần đạt và biểu điểm mức tối đa. Giám khảo cần phải nắm được nội dung trình bày trong bài làm của học sinh để đánh giá chính xác, khách quan, tránh đếm ý cho điểm ; vận dụng linh hoạt hướng dẫn chấm, sử dụng nhiều mức điểm hợp lí, khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo.
 Học sinh có thể làm bài theo nhiều cách khác nhau nhưng nếu đáp ứng được tốt các yêu cầu cơ bản của đề, diễn đạt tốt vẫn cho đủ điểm.
 Lưu ý : Điểm bài thi có thể lẻ đến 0,25 và làm tròn đến số thập phân thứ 2
B. YÊU CẦU CỤ THỂ
Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm)
* Mức tối đa: Học sinh lựa chọn đúng các phương án sau:
Câu
1
2
4
5
Đáp án
C
B
Từ đồng âm,
nghĩa
1-> b 
2-> d
3-> a 
4-> c
Điểm đạt
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
b. Mức chưa tối đa:Chưa nêu đầy đủ đáp án trên.
c. Mức không đạt: HS lựa chọn đáp án sai hoặc không làm bài.
Phần II: Tự luận (8,0 điểm)
Câu 1: (3,0 điểm) 
a. Mức tối đa: 
* Về nội dung: (2,75 điểm): Học sinh có thể có nhiều cách diễn đạt khác nhau song cần đảm bảo đủ những nội dung cơ bản sau: 
Phần
Nội dung
Điểm
a
(1,5 đ)
- Nêu đúng khái niệm quan hệ từ
- Đặt đúng 1 câu có sử dụng quan hệ từ - Xác định đúng quan hệ từ
0,5 đ
0,5 đ
0,5đ
b
(1,25 đ)
+ Chỉ rõ cặp quan hệ từ : Nếu  thì
+ Ý nghĩa : Giả thiết – kết quả
0,5điểm
0,75điểm
 * Về hình thức: (0,25 điểm)
HS viết dưới dạng một đoạn văn, chữ viết và trình bày sạch đẹp, không mắc các lỗi thông thường: diễn đạt, chính tả, trình bày
b. Mức chưa tối đa: Chưa nêu đầy đủ đáp án trên.
c. Mức không đạt: Trả lời sai hoặc không trả lời.
Câu 2: (5,0 điểm) 
1. Về phương diện nội dung (4,0 điểm) 
a. Mức tối đa: Học sinh có thể lựa chọn cách trình bày khác nhau nhưng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Phần
Nội dung
Điểm
Mở đoạn
(0,5 đ)
Giới thiệu về lớp học của em (lớp gì). Tình cảm chung của em với lớp.
0,5 đ
Thân đoạn
(2,0 đ)
Nêu được cảm xúc của em với lớp: HS có thể thể bày tỏ nhiều cảm xúc khác nhau. Ví dụ: 
- Em yêu lớp em ở điều gì ?
+ Lớp em có bao nhiêu nam, nữ? Cô chủ nhiệm tên là gì?Cô như người mẹ hiền của chúng em. Lớp trưởng là ai? Lớp em ai cũng ngoan ngoãn, biết yêu thương nhau, đoàn kết, giúp đỡ nhau như anh em một nhà. Bạn nào có hoàn cảnh khó khăn được mọi người sẻ chia, đùm bọc. Ai học yếu kém được bạn học khá, giỏi kèm cặp, chỉ bảo. Lớp trưởng như người chị cả trong gia đình. Ngày nào em cũng mong được đến lớp để gặp bạn bè, thầy cô. Những khi bị ốm phải nghỉ học em buồn biết bao. Nếu một ngày nào đó phải rời xa bạn bè như bé Thủy trong truyện “Cuộc chia tay của những con búp bê” em sẽ không chịu nổi. ...
2, 0 đ
Kết đoạn
(0,5 đ)
Tình cảm sâu sắc của em với lớp. Yêu ngôi nhà thứ hai của em thật nhiều. Mong các bạn mãi mãi yêu thương, quý mến gắn bó với nhau, đừng bao giờ chia lìa nhau.
0,5đ
- Có sử dụng từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa và chỉ ra được đại từ hay từ đồng nghĩa, trái nghĩa đã sử dụng trong đoạn văn. (1,0 điểm) 
 b. Mức chưa tối đa: Nêu chưa đủ ý.
 c. Mức không đạt: Viết không đúng yêu cầu hoặc không làm bài. 
2. Về hình thức và các tiêu chí khác: (1,0 điểm)
a. Mức tối đa: 
	- Viết đúng một đoạn văn theo yêu cầu.
- Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu, diễn đạt...
	- Lời văn mạch lạc, trong sáng, từ ngữ giàu hình ảnh, có tính biểu cảm. 
b. Mức chưa tối đa: Chưa đảm bảo yêu cầu về hình thức nêu trên.
c. Mức không đạt: Không làm bài hoặc làm lạc đề.
----------------------Hết----------------------

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_tieng_viet_hoc_ky_i_mon_ngu_van_lop_7_nam_hoc_20.doc