Đề kiểm tra số 2 - Trường THPT Cẩm Thuỷ 2

A. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1: Trong hợp chất hoá học, nitơ thường có số oxi hoá:

 A. +1, +2, +3, +4, - 4. B. 1, 2, 3, 4, 5, 6.

 C. - 3, +1, +2, +3, +4, +5. D. +2, - 2, +4, +6.

Câu 2: Phân đạm NH4NO3 hay (NH4)2SO4 làm cho đất (Hãy chọn câu đúng):

 A. Tăng độ chua của đất ; B. Giảm độ chua của đất;

 C. Không ảnh hưởng gì đến độ chua của đất ; D. Làm xốp đất.

Câu 3: Phản ứng nào dưới đây chứng minh NH3 có tính bazơ?

 A. NH3 N2 + 3H2 + Q ; B. NH3 + HCl(đặc) NH4Cl ;

 C. NH3 + O2 2N2 + 6H2O + Q ; D. NH3 + 3Cl2 6HCl + N2

Câu 4: Nhiệt phân muối KNO3 ta thu được những sản phẩm nào?

 A. K2O, NO2 ; B. KNO2, O2 ; C. KNO2, NO2; D. KNO2, NO.

Câu 5: Có 4 dung dịch trong 4 lọ mất nhãn: (NH4)2SO4, NH4Cl, Na2SO4, NaOH. Nếu chỉ được phép dùng một thuốc thử để nhận biết 4 dung dịch đó ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

 A.Dung dịch AgNO3 ; B. Dung dịch KOH ;

 C. Dung dịch BaCl2 ; D. Dung dịch Ba(OH)2 .

Câu 6: Cho 19,2g một kim loại M tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thì thu được 4,48 lit khí NO (ở đktc). Vậy, kim loại M là:

 A. Zn B. Fe C. Cu D. Mg.

 

 

doc1 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1335 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra số 2 - Trường THPT Cẩm Thuỷ 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra số 2
(Thời gian làm bài 45 phút)
A. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Trong hợp chất hoá học, nitơ thường có số oxi hoá:
	A. +1, +2, +3, +4, - 4.	B. 1, 2, 3, 4, 5, 6.
	C. - 3, +1, +2, +3, +4, +5.	D. +2, - 2, +4, +6.
Câu 2: Phân đạm NH4NO3 hay (NH4)2SO4 làm cho đất (Hãy chọn câu đúng):
	A. Tăng độ chua của đất ;	 B. Giảm độ chua của đất;
	C. Không ảnh hưởng gì đến độ chua của đất ; D. Làm xốp đất.
Câu 3: Phản ứng nào dưới đây chứng minh NH3 có tính bazơ?
	A. NH3 " N2 + 3H2 + Q ;	B. NH3 + HCl(đặc) " NH4Cl ;
	C. NH3 + O2 " 2N2 + 6H2O + Q	 ;	D. NH3 + 3Cl2 " 6HCl + N2
Câu 4: Nhiệt phân muối KNO3 ta thu được những sản phẩm nào?
	A. K2O, NO2 ;	B. KNO2, O2	;	C. KNO2, NO2;	D. KNO2, NO.
Câu 5: Có 4 dung dịch trong 4 lọ mất nhãn: (NH4)2SO4, NH4Cl, Na2SO4, NaOH. Nếu chỉ được phép dùng một thuốc thử để nhận biết 4 dung dịch đó ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
	A.Dung dịch AgNO3 ;	B. Dung dịch KOH ;
	C. Dung dịch BaCl2 ;	D. Dung dịch Ba(OH)2 .
Câu 6: Cho 19,2g một kim loại M tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thì thu được 4,48 lit khí NO (ở đktc). Vậy, kim loại M là:
	A. Zn	 B. Fe 	 C. Cu 	 D. Mg. 	
B. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1: Viết cỏc phương trỡnh hoỏ học (ghi rừ điều kiện nếu cú) hoàn thành chuỗi phản ứng sau: N2 " NH3 " NH4Cl " NH4NO3 " NH3" Fe(OH)2 " Fe(NO3)3
Câu 2: Cho 4,65 gam photpho vào 88,6 gam dung dịch axit nitric 64% và đun núng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và khớ B.
Tớnh thể tớch khớ B thoỏt ra ở đktc.
Cho 350 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch A. Tớnh khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Dẫn toàn bộ khớ B vào 800 ml dung dịch NaOH 1M. Tớnh nồng độ mol cỏc chất cú trong dung dịch sau phản ứng.
Bài làm
A. Phần trắc nghiệm 
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B. Phần tự luận

File đính kèm:

  • docDe KT 11-02.doc
Giáo án liên quan