Đề kiểm tra môn Hóa học Lớp 9 (Tiết 20) - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Tân Dân (Có đáp án)
Câu 2: Dãy các bazơ nào sau đây chỉ gồm các bazơ tan:
A. Ca(OH)2, Ba(OH)2, KOH B. Zn(OH)2 , Ca(OH)2, NaOH
C. Mg(OH)2 , Zn(OH)2, NaOH D. Fe(OH)2, Ba(OH)2, KOH
Câu 3: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaOH:
A. CuO B. NaCl C. HCl D. Fe
Câu 4: Dãy các bazơ nào sau đây bị nhiệt độ phân hủy:
A. NaOH, Cu(OH)2, KOH C. Ca(OH)2, NaOH, Al(OH)3
B. Ba(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3 D. Zn(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)3
Câu 5: Cho các cặp chất sau đây cặp chất nào tác dụng được với nhau:
A.CaCO3 và NaOH B. Na2CO3 và HCl
C. H2SO4, và CuCl2 D. Na2SO4 và MgCl2
Câu 6: Khi cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3. Hiện tượng thí nghiệm quan sát được là:
A. Có kết tủa màu nâu đỏ B. Xuất hiện chất rắn màu xanh lam
C. Không có hiện tượng gì xảy ra D. Có khí thoát ra
Phần II. Tự luận (7 điểm):
Câu 7 (2 điểm): Viết các PTHH thực hiện chuỗi biến đổi hoá học sau:
Ba BaO Ba(OH)2 BaCl2 BaSO4
Câu 8 (2điểm): Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch không màu đựng trong các lọ mất nhãn sau: HCl, KCl, BaCl2, NaOH.
Câu 9 (3 điểm): Cho 15,25 g hỗn hợp gồm nhôm và sắt phản ứng hoàn toàn với dd CuSO4 dư, tạo thành 27,2 g Cu.
Ma trận đề kiểm tra 45 phút ND kiến thức Mức độ nhận thức Tổng Nhận biết (3 điểm) Thông hiểu (2 điểm) Vận dụng thấp (3 điểm) Vận dụng cao (2 điểm) TN TL TN TL TN TL TN TL Bazo - Nhận biết bazo tan - Nhận biết được muối, bazo, axit - Hiểu được tính chất hóa học của bazo Chọn được hiện tượng đúng cho phản ứng hóa học - Viết được PTHH Số câu 1 1 2 1 1/2 11/2 Số điểm 0,5 2 1 0,5 1 5 Muối - Biết tính chất hóa học của muối Viết được PTHH - Hiểu được phản ứng nào xảy ra - Viết được PTHH Giải được bài toán hỗn hợp Số câu 1 1/2 1 1/3 2/3 7/2 Số điểm 0,5 1 0,5 1 2 5 Tổng số câu Tổng số điểm 2 1 1 2 2 1 1/2 1 2 1 5/6 2 2/3 2 9 10 UBND THỊ XÃ CHÍ LINH TRƯỜNG THCS TÂN DÂN ĐỀ KIỂM TRA NĂM HỌC 2016-2017 MÔN: HÓA HỌC 9 (TIẾT 20) Thời gian làm bài: 45 phút (Đề này gồm 9 câu, 2 trang) Người ra đề: Bùi Thị Kim Quý Chức vụ: Giáo viên Trường THCS Tân Dân Điện thoại: 0973491405 Email: kimquykq87@gmail.com Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm): Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng: Câu 1: Phản ứng giữa dung dịch muối với dung dịch axit thuộc loại phản ứng nào sau đây: A. Phản ứng trung hòa B. Phản ứng hóa hợp C. Phản ứng trao đổi D. Phản ứng phân hủy Câu 2: Dãy các bazơ nào sau đây chỉ gồm các bazơ tan: A. Ca(OH)2, Ba(OH)2, KOH B. Zn(OH)2 , Ca(OH)2, NaOH C. Mg(OH)2 , Zn(OH)2, NaOH D. Fe(OH)2, Ba(OH)2, KOH Câu 3: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaOH: A. CuO B. NaCl C. HCl D. Fe Câu 4: Dãy các bazơ nào sau đây bị nhiệt độ phân hủy: A. NaOH, Cu(OH)2, KOH C. Ca(OH)2, NaOH, Al(OH)3 B. Ba(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3 D. Zn(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)3 Câu 5: Cho các cặp chất sau đây cặp chất nào tác dụng được với nhau: A.CaCO3 và NaOH B. Na2CO3 và HCl C. H2SO4, và CuCl2 D. Na2SO4 và MgCl2 Câu 6: Khi cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3. Hiện tượng thí nghiệm quan sát được là: A. Có kết tủa màu nâu đỏ B. Xuất hiện chất rắn màu xanh lam C. Không có hiện tượng gì xảy ra D. Có khí thoát ra Phần II. Tự luận (7 điểm): Câu 7 (2 điểm): Viết các PTHH thực hiện chuỗi biến đổi hoá học sau: Ba BaO Ba(OH)2 BaCl2 BaSO4 Câu 8 (2điểm): Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch không màu đựng trong các lọ mất nhãn sau: HCl, KCl, BaCl2, NaOH. Câu 9 (3 điểm): Cho 15,25 g hỗn hợp gồm nhôm và sắt phản ứng hoàn toàn với dd CuSO4 dư, tạo thành 27,2 g Cu. a. Viết phương trình hóa học. b. Tính % khối lượng của nhôm và sắt trong hỗn hợp. c. Tính khối lượng CuSO4 cần dùng để hòa tan hết 15,25 g hỗn hợp trên. (Cho biết: Al = 27, Fe = 56, Cu = 64, O = 16, S= 32) ----------------------- Hết ----------------------- UBND THỊ XÃ CHÍ LINH TRƯỜNG THCS TÂN DÂN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA NĂM HỌC 2016-2017 MÔN: HÓA HỌC 9 ( Hướng dẫn gồm 9 câu, 2 trang) Câu Đáp án Điểm Phần I. Trắc nghiệm 1. C; 2. A ; 3.C; 4. D ; 5. B ; 6. A Mỗi ý đúng 0,5 điểm Phần II. Tự luận 7 (2 điểm) (1) 2Ba + O2 2BaO (2) BaO + H2O ® Ba(OH)2 (3) Ba(OH)2 + 2HCl ® BaCl2 + 2H2O (4) BaCl2 + H2SO4 ® BaSO4 + 2 HCl 0,5 0,5 0,5 0,5 8 (2 điểm) + Trích mẫu thử + Dùng quỳ tím nhận ra NaOH và HCl + Dùng H2SO4 nhận ra BaCl2 PTHH: H2SO4 + BaCl2 ® BaSO4 + 2HCl 0,5 0,5 0,5 0,5 9 (3 điểm) a. (0,5 điểm) PTHH: 2Al + 3CuSO4 à Al2(SO4)3 + 3Cu (1) Fe + CuSO4 à FeSO4 + Cu 0,25 0,25 b. (2 điểm) Tính % khối lượng của nhôm và sắt trong hỗn hợp - Tính số mol của Cu: 27,2 : 64 = 0,425 mol - Gọi số mol của Cu ở PTHH (1); (2) lần lượt là x; y mol - Dựa vào số mol Cu có 1 phương trình: x + y = 0,425 (*) + Theo PTHH (1) số mol Al bằng 2/3 .x (mol) => Khối lượng của Al trong hỗn hợp: 27 . 2/3 .x = 18x (g) + Theo PTHH (2) số mol Fe bằng y (mol) => Khối lượng của Fe trong hỗn hợp: 56y (g) - Dựa vào khối lương hỗn hợp có phương trình: 18x + 56y = 15,25 (**) - Giải hệ phương trình (*) và (**) được x= 0,225 mol; y = 0,2 mol - Tính khối lượng của Al: 0,225 . 27 = 6,075 gam => % khối lượng của Al trong hỗn hợp là: (6,075 : 15,25).100% = 39,84% => % khối lượng của Fe trong hỗn hợp là: 100% - 39,84% = 60,14% 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 c. (0,5 điểm) Tính khối lượng CuSO4 cần dùng để hòa tan hết 15,25 g hỗn hợp trên. Theo PTHH (1) (2): nCuSO4 = nCu = 0,425 mol Khối lượng CuSO4 cần dùng là: mCuSO4 = n.M = 0,425.160 = 68 gam. 0,25 0,25
File đính kèm:
- de_kiem_tra_mon_hoa_hoc_lop_9_tiet_20_nam_hoc_2016_2017_truo.doc