Đề kiểm tra môn Đại số Lớp 9 - Chương III (Có đáp án)

ĐỀ 1:

Bài 1: (2,0 điểm):Cho phương trình : -3x + y = 5 (1)

1. Viết công thức nghiệm tổng quát của phương trình (1)

2. Xác định a để cặp số (–1 ; a) là nghiệm của phương trình (1).

Bài 2: (3,0 điểm)Giải các hệ phương trình sau :

 a) b)

Bài 3: (2,0 điểm):Cho hệ ph­ơng trình:

a) Giải hệ ph­ơng trình với m = -1.

b) Chứng tỏ rằng với m ≠ 1 hệ luôn có nghiệm duy nhất nằm trên đ­ờng thẳng cố định.

Bài 4: (3,0 điểm) Giải bài toán bằng cách lập hệ ph¬ương trình:

 Hai ô tô khởi hành từ hai địa điểm A và B cách nhau 210 km đi ngược chiều nhau sau 3 giờ chúng gặp nhau. Tìm vận tốc mỗi ô tô, biết rằng vận tốc ô tô đi từ A lớn hơn vận tốc ô tô đi từ B 10km/h.?

 

doc3 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 247 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn Đại số Lớp 9 - Chương III (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KIỂM TRA ĐẠI SỐ 9 CHƯƠNG III
I. Ma trận đề kiểm tra
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Phương trình bậc nhất hai ẩn, hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn 
Nhận biết và cho được ví dụ về ptbn hai ẩn.
Biết được khi nào cặp (x0;y0) là một nghiệm của pt 
 ax + by = 0
Hiểu khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn, hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm của phương trình, hệ phương trình bậc nhất hai
Biết tìm điều kiện để hpt có nghiệm, vô nghiệm, vô số nghiệm
Số câu
Số điểm... 
Tỉ lệ %...
1-C1b
1,5
10%
1-C1a
1 
10%
1-C3b
1 
10%
3
3 30%
2. Giải hệ hai phương trình bằng phương pháp cộng đại số, phương pháp thế 
Vận dụng được hai phương pháp giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Vận dụng được hai phương pháp giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Số câu
Số điểm... 
Tỉ lệ %...
2 C2a, C3a, C2b
3,5
25%
1 – C2b
0,5 15%
3
4 40%
3. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình 
Biết cách chuyển bài toán thực tế sang bài toán đại số
Vận dụng được các bước giải toán bằng cách lập hệ 2 p/trình bậc nhất hai ẩn
Số câu
Số điểm...
 Tỉ lệ %...
1
3
30%
1
3 30%
Tổng: Số câu
 Số điểm
 Tỷ lệ %
1
1,5
10%
3
3,5
35%
2
4,5
45%
1
1
10%
7
10
100%
ĐỀ KIỂM TRA
ĐỀ 1:
Bài 1: (2,0 điểm):Cho phương trình : -3x + y = 5 (1)
1. Viết công thức nghiệm tổng quát của phương trình (1) 
2. Xác định a để cặp số (–1 ; a) là nghiệm của phương trình (1).
Bài 2: (3,0 điểm)Giải các hệ phương trình sau :
 a)	 b) 
Bài 3: (2,0 điểm):Cho hÖ ph­¬ng tr×nh:
a) Gi¶i hÖ ph­¬ng tr×nh víi m = -1.
b) Chøng tá r»ng víi m ≠ ±1 hÖ lu«n cã nghiÖm duy nhÊt n»m trªn ®­êng th¼ng cè ®Þnh.
Bài 4: (3,0 điểm) Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình:
	Hai ô tô khởi hành từ hai địa điểm A và B cách nhau 210 km đi ngược chiều nhau sau 3 giờ chúng gặp nhau. Tìm vận tốc mỗi ô tô, biết rằng vận tốc ô tô đi từ A lớn hơn vận tốc ô tô đi từ B 10km/h.? 
ĐỀ 2:
Bài 1: (2,0 điểm):Cho phương trình : 3x - 5y = -1 (1)
1. Viết công thức nghiệm tổng quát của phương trình (1) 
2. Xác định a để cặp số (–a ; 2) là nghiệm của phương trình (1).
Bài 2: (3,0 điểm):Giải các hệ phương trình sau :
 a)	 b) 
Bài 3: (2,0 điểm): Cho hệ phương trình: 
a) Giải hệ phương trình khi m = -2
b) Tìm giá trị nguyên của m để hệ có nghiệm nguyên duy nhất.
Bài 4: (3,0 điểm) Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình:
 	Hai tæ cïng ®­îc giao lµm mét viÖc. NÕu cïng lµm chung th× hoµn thµnh trong 15 giê. NÕu tæ 1 lµm trong 5 giê, tæ 2 lµm trong 3 giê th× lµm ®­îc 30% c«ng viÖc. Hái nÕu lµm mét m×nh mçi tæ cÇn lµm trong bao l©u míi hoµn thµnh c«ng viÖc.
Đáp án, biểu điểm
Câu
Đáp án
Biểu điểm
Bài 1
(2điểm)
1. Công thức nghiệm tổng quát của pt là:
1
2. Vì cặp số (–1 ; a) là nghiệm của pt (1) nên ta có:
-3.(-1) + a = 5 3 + a = 5 a = 2
1
Bài 2
(3điểm)
a)
1,5
b) Điều kiện đặt ; ()
Khi đó hpt cho có dạng: 
Với 
Vậy hpt cho có nghiệm duy nhất: (x;y) = 
0,25
0,75
0,25
0,25
Bài 3
(2điểm)
a) Khi m = 1 hpt cho có dạng:
Vậy khi m = 1 hpt có nghiệm 
0.25
0,5
0.25
b) Để hpt có nghiệm duy nhất thì điều kiện là:
1
Bài 4
(3điểm)
Gọi vận tốc của ô tô khơi hành từ A là x (km/h) 
và vận tốc của ô tô khởi hành từ B là y (km/h) với điều kiện: x > y>0
Vận tốc của ô tô đi từ A lớn hơn vận tốc của ô tô đi từ B là 10 km/h nên ta có pt: x – y = 10 (1)
Hai ô tô đi ngược chiều nhau và sau 3 giờ gặp nhau nên ta có: 
3x + 3y = 210 hay x + y = 70
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: 
Giải hệ phương trình ta được x = 40, y = 30
Vậy vận tốc của ô tô đi từ A là 40 km/h, vận tốc của ô tô đi từ B là 30km/h
0.5
0.5
0.75
0.5
0.5
0.25

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_dai_so_lop_9_chuong_iii_co_dap_an.doc
Giáo án liên quan