Đề kiểm tra lớp 9 THCS - Tiết 49
Câu 1: Dãy nào sau đây gồm các kim loại xếp theo tính kim loại tăng dần:
A. Li, Na, K, Rb, Cs.
B., Na, K, Rb, Cs, Li
C: Cs, Li. Na, . K, Rb
D. Li, K, Na, Rb, Cs.
Nội dung kiến thức Mức độ nhận thức Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở mức cao hơn TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Sơ lược bảnh tuần hoan các nguyên tố hoá học -Biết cấu tạo của bảng tuần hoàn cácnguyên tố hoa học Ý nghĩa của bảng tuần hoàn cácnguyên tố hoa học. -So sánh tính kim loại hay phi kim của một nguyên tố cụ thể so với các nguyên t ố lân cận - Giải bài toán xác định nguyên tố hoặc công thức hợp chất Số câu hỏi 1 1 2 Số điểm 0,5 1,5 2 (20%) 2. Hiđro cacbon - Đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ ,công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ - Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được tính chất metan, etilen, axetilen,benzen - Vận dụng được t ính chất cụ thể của các hợp chất hữu để dự đoán kết quả phản ứng của chất hữu cơ cụ thể với:Clo, Benzen, Nước, n êu được pp nhận biết metan, etilen, axetilen,benzen - Tính thể tích các khí tham gia phản ứng - Tính thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp hai khí - Xác định công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ Số câu hỏi 3 1 3 1 1/c (câu10) 8 Số điểm 1,5 0,5 3,5 1,5 1 8 (80%) 3. Tổng hợp các nội dung trên Tổng số câu Tổng số điểm 4 2 (20%) 1 0,5 5%) 2 2 (35%) 2 3 30%) 1/c 1 (10%) 10 10,0 (100%) ĐỀ KIỂM TRA LỚP 9 THCS- Tiết 49 Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Câu 1: Dãy nào sau đây gồm các kim loại xếp theo tính kim loại tăng dần: A. Li, Na, K, Rb, Cs. B., Na, K, Rb, Cs, Li C: Cs, Li. Na, . K, Rb D. Li, K, Na, Rb, Cs. Câu 2 : Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các hidrocacbon A. C2H2 , C2H4 ,C4H10 B. C2H2, CH3COOH C. C2H2, CH4,CO2 D. CO, CO2 Câu 3: Tính chất hoá học nào không phải của êtylen: A.Phản ứng trùng hợp B.Phản ứng cộng với dung dịch brom C. Phản ứng với natri D.Phản ứng cộng với hiđrô xúc tác niken Câu 4: Hợp chất hữu cơ có số nguyên tử hiđro bằng hai lần số nguyên tử cacbon và làm mất màu dung dịch brom. Hợp chất đó là A. metan. B. etylen. C. axetilen. D. benzen. Câu 5: Cho các chất có công thức sau: C6H6 ; CH2 = CH - CH3 ; CH2 = CH- CH= CH2 ; CH4 . Có bao nhiêu chất làm mất màu dung dịch Br2 ? A. 1 B. 2. C. 3. D. 4. Câu 6: Khí C2H2 lẫn khí CO2, SO2, hơi nước. Để thu được khí C2H2 tinh khiết cần dẫn hỗn hợp khí qua A. dung dịch nước brom dư. B. dung dịch kiềm dư. C. dung dịch NaOH dư rồi qua dd H2SO4 đặc. D. dung dịch nước brom dư rồi qua dd H2SO4 đặc. . Phần II: T ự luận (7 điểm) Câu 7 (1,5 điểm) Điền vào chỗ trống công thức hoá học và điều kiện thích hợp. 1. CH2 = CH2 + ? C2H5OH 2. ? + Cl2 CH3Cl + ? 3. C6H6 + ? C6H5Br + ? Câu 8: (1,5điểm) Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là 11+ , 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có một electron. X là nguyên tử của nguyên tố nào? Câu 9: (1,5 điểm) Bằng phương pháp hoá học nhận biết 2 khí :CH4, C2H4. Viết các phương trình hoá học Câu 10: (2,5 điểm) Cho 3,36 lít hỗn hợp khí gồm Metan và Axetylen qua bình đựng dung dịch nước Brom dư, sau phản ứng thấy thoát ra 2,24 lít khí. a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra? b/ Tính khối lượng brom tham gia phản ứng? c/ Xác định thành phần % thể tích hỗn hợp đầu? (Br = 80 ; C = 12 ; H = 1) Câu Đáp án Biểu điểm 1 A 3điểm 2 A 3 C 4 B 5 B 6 C 7 1. CH2 = CH2 + H2O C2H5OH 2. CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl 3. C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr 1,5điểm 8 -Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là 11+ :v ậy X có 11e l ectron, đứng ở ô thứ 11, số hiệu nguyên tử là 11 -X có 3 lớp electron: vậy X thuộc chu kì 3 - lớp ngoài cùng có một electron: vậy X thuộc phân nhóm I 0,5điểm 0,5điểm 0,5điểm 9 -Sục hỗn hợp qua bình 1 dd nước vôi trong sau đó qua bình 2 đựng dd brôm + Khí làm dd brom nhạt mà dần là C2H4 + Còn lại là CH4 (Viết đúng phương trình 0,5điểm 0,5điểm 0,5điểm 10 nhh = 0,15 (mol) nCH4 = 0,1 (mol) 0,25điểm a) CH CH + 2 Br2 CHBr2 - CHBr2 (1) 0,5điểm b) nC2H2 = 0,05 (mol) Theo pt (1) n Br2 = 2 nC2H2 = 0,1(mol) 0,25điểm mBr2 = 0,1 x 160 = 16 (g) 0,5điểm c) % VCH4 = x 100 66,67 % % VCH4 = x 100 66,67 % 0,5điểm
File đính kèm:
- Bai kiem tra hoa hoc 9 lan 3.doc