Đề kiểm tra khảo sát giữa kì I môn Ngữ văn 7 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Đồng Lạc (Có đáp án)
Câu 1 (2,0 điểm):
a) Chép theo trí nhớ bài thơ "Bánh trôi nước" của Hồ Xuân Hương.
b) Nêu ngắn gọn nội dung bài thơ em vừa chép?
c) Tìm các cặp từ trái nghĩa có trong bài thơ?
Câu 2 (2,0 điểm):
a) Thế nào là quan hệ từ?
b) Đặt câu với các cặp quan hệ từ sau và cho biết ý nghĩa của mỗi cặp quan hệ từ đó?
Tuy.nhưng.
Vì.nên.
Câu 3 (6,0 điểm):
Phát biểu cảm nghĩ của em về một người thân mà em yêu quí (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em )
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2017-2018 MÔN: Ngữ văn 7 Thời gian làm bài: 60 phút (Đề này gồm 03 câu, 01 trang) Câu 1 (2,0 điểm): a) Chép theo trí nhớ bài thơ "Bánh trôi nước" của Hồ Xuân Hương. b) Nêu ngắn gọn nội dung bài thơ em vừa chép? c) Tìm các cặp từ trái nghĩa có trong bài thơ? Câu 2 (2,0 điểm): a) Thế nào là quan hệ từ? b) Đặt câu với các cặp quan hệ từ sau và cho biết ý nghĩa của mỗi cặp quan hệ từ đó? Tuy...nhưng... Vì...nên... Câu 3 (6,0 điểm): Phát biểu cảm nghĩ của em về một người thân mà em yêu quí (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em) ----------------------------------Hết--------------------------------- UBND THỊ XÃ CHÍ LINH TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM KHẢO SÁT GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2017 -2018 Môn: Ngữ văn 7 (Đề này gồm 03câu, 02 trang) Câu 1: 2 điểm * Mức tối đa: - Về phương diện nội dung (1,75 điểm): a) Chép chính xác bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương. (1,0 điểm) Lưu ý: sai một từ thì trừ 0,25 điểm. b) Nội dung: Từ vịnh bánh trôi, bài thơ thể hiện thái độ trân trọng vẻ đẹp, tấm lòng son sắt, thuỷ chung của người phụ nữ và niềm cảm thương cho số phận truân chuyên, chìm nổi, bị lệ thuộc của họ. (0,5 điểm) Lưu ý: HS có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau, nhưng nêu đúng nội dung vẫn cho điểm tối đa. c) Các cặp từ trái nghĩa: nổi- chìm; rắn – nát. (0,25 điểm) - Về phương diện hình thức (0,25 điểm): Học sinh trả lời diễn đạt mạch lạc, đúng chính tả, sạch sẽ. * Mức chưa tối đa: Chỉ đảm bảo được một trong các nội dung về nội dung và hình thức trên. * Mức không đạt: Không làm bài hoặc lạc đề. Câu 2: 2 điểm * Mức tối đa: HS nêu đầy đủ các ý sau: Về phương diện nội dung (1,75 điểm): - Khái niệm: Quan hệ từ là những từ biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả... giữa các bộ phận của câu hoặc giữa câu với câu trong đoạn. (0,25 điểm) - Đặt 2 câu với hai cặp quan hệ từ: Tuy... nhưng; Vì ... nên. (1,0 điểm) - Nêu được ý nghĩa của mỗi cặp quan hệ từ: + Tuy... nhưng...=> quan hệ tương phản. (0,25 điểm) + Vì... nên... => quan hệ nhân quả. (0,25 điểm) - Về phương diện hình thức (0,25 điểm): Học sinh trả lời diễn đạt mạch lạc, đúng chính tả, sạch sẽ. * Mức chưa tối đa: Chỉ đảm bảo được một trong các nội dung trên. * Mức không đạt: Không làm bài hoặc lạc đề. Câu 3: 6 điểm a. Mức tối đa: * Yêu cầu về hình thức: (2,0 điểm) - Viết bài văn hoàn chỉnh, bố cục 3 phần: MB, TB, KB. - Biết vận dụng kĩ năng làm bài văn biểu cảm. - Cảm xúc trong sáng, chân thành, tự nhiên, hợp lí. - Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Trình bày sạch sẽ, rõ ràng * Yêu cầu về nội dung: (4,0 điểm) - Tình cảm trân trọng, yêu quý một người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em...) Mở Bài: (0,5 điểm) Giới thiệu khái quát về người thân và tình cảm của em. Thân Bài:(3,0 điểm) - Cảm xúc về hình ảnh người thân (kết hợp tả, giới thiệu một vài đặc điểm về ngoại hình, tính cách) (1,0 điểm) - Cảm xúc về người thân gắn với những kỉ niệm (kết hợp đan xen kể kỉ niệm đáng nhớ về người thân để bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ) (1,0 điểm) - Ý nghĩa của tình thân trong hiện tại và tương lai. Kết Bài:( 0,5 điểm) - Khẳng định lại cảm xúc, tình cảm của mình với người thân. (0,5 điểm) - Mong ước, hứa hẹn, nhắn nhủ (nếu có) (0,5 điểm) b. Mức chưa tối đa: Chưa đảm bảo đầy đủ các yêu cầu về nội dung và hình thức nêu trên. (Giáo viên linh hoạt trong cách cho điểm) c. Mức không đạt: Không làm bài hoặc làm lạc đề.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_khao_sat_giua_ki_i_mon_ngu_van_7_nam_hoc_2017_20.doc