Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2010 - 2011 môn: Hóa học 8

1. Mục tiêu đề kiểm tra:

*. Kiến thức:

- Chủ đề 1: Tính chất hóa học của oxi, điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.

- Chủ đề 2: Phân biệt phản ứng hóa học.

- Chủ đề 3: Dung dịch và nồng độ dung dịch.

- Chủ đề 4: Viết phương trình hóa học

- Chủ đề 5: Bài toán định lượng tính theo phương trình hóa học.

*. Kĩ năng:

- Giải bài tập trắc nghiệm khách quan.

- Viết phương trình hóa học và phân loại chất.

- Tính nồng độ dung dịch, thể tích chất khí (ở đktc) và khối lượng chất theo phương trình hóa học.

 *. Thái độ

- Học sinh có cái nhìn tổng quát hơn về kiến thức hóa học của mình từ đó có ý thức học tập, rèn luyện hơn đối bộ môn hóa.

- Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong kiểm tra

 2. Nội dung đề kiểm tra

Kết hợp hai hình thức: TNKQ (40%) và TL (60%)

*. Ma trận đề kiểm tra:

 

doc5 trang | Chia sẻ: namphuong90 | Lượt xem: 1452 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2010 - 2011 môn: Hóa học 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2010 -2011
Môn: Hóa học 8
1. Mục tiêu đề kiểm tra: 
*. Kiến thức:
- Chủ đề 1: Tính chất hóa học của oxi, điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
- Chủ đề 2: Phân biệt phản ứng hóa học.	
- Chủ đề 3: Dung dịch và nồng độ dung dịch.
- Chủ đề 4: Viết phương trình hóa học 
- Chủ đề 5: Bài toán định lượng tính theo phương trình hóa học.
*. Kĩ năng:
- Giải bài tập trắc nghiệm khách quan.
- Viết phương trình hóa học và phân loại chất.
- Tính nồng độ dung dịch, thể tích chất khí (ở đktc) và khối lượng chất theo phương trình hóa học.
 *. Thái độ
- Học sinh có cái nhìn tổng quát hơn về kiến thức hóa học của mình từ đó có ý thức học tập, rèn luyện hơn đối bộ môn hóa.
- Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong kiểm tra
	2. Nội dung đề kiểm tra
Kết hợp hai hình thức: TNKQ (40%) và TL (60%)
*. Ma trận đề kiểm tra:
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở mức cao hơn
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. oxi - không khí
- Biết phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. 
Số câu
2
2
Số điểm
0,5 đ
0,5 đ (5%)
2. oxit, loại phản ứng hóa học.
- Biết nhận ra chất khử, chất oxi hóa.
Số câu
1
1
Số điểm
0,5 đ
0,5 đ (5%)
3. Hidro, nước, phản ứng thế, phân loại hợp chất Axit và bazơ 
- Biết xác định được hợp chất Âxit và bazơ
- Tính thể tích khí H2 (đktc)
Số câu
2
1
3
Số điểm
0,5 đ
0,5 đ
1 đ (10%)
4. Dung dịch và nồng độ dung dịch.
- Biết xác định chất tan, dung môi
- Biết tính nồng độ C%, CM.
Số câu
2
1
1
4
Số điểm
1 đ
0,5 đ
0,5 đ
2 đ (20%)
5. Viết phương trình hóa học
- Viết được các PTHH cơ bản
Số câu
1
1
Số điểm
2,0
2 đ (20%)
6. Bài toán định lượng tính theo phương trình hóa học
- Viết viết PTHH
- Tính lượng chất tham gia phản ứng và thể tích chất khí tạo thành ở đktc
- Tách chất ra khỏi hỗn hợp
Số câu
1
1
1
3
Số điểm
1 đ
2,0 đ
1 đ
4 đ (40%)
Tổng hợp chung
Số câu
4
1
3
1
2
1
1
1
14
Số điểm
1,5 đ
1 đ
1 đ
2,0
1 đ
2 đ
0,5 đ
1 đ
10đ
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tổng %
4 câu
1,5 điểm
15%
1 câu
1 điểm
10%
3 câu
1,5 đ
10%
1 câu
2 điểm
20%
2 câu
1 điểm
10%
1 câu
2 điểm
20%
1 câu
0,5 đ
5%
1 câu
1 điểm
10%
14 câu
1 0điểm
100%
Phần A. Trắc nghiệm (4 điểm) 
 Câu I: Lựa chọn đáp án đúng bằng cách khoanh tròn vào một trong các chữ A, B, C hoặc D trong các câu sau:
Câu 1 (0,5 điểm)
1.1. Trong các chất sau, hợp chất nào được dùng để điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm:
	A. SO3 	 B. H2O 	 C. KMnO4 	D. P2O5
1.2. Phản ứng nào thường được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm:
 A. 2KClO3 2KCl + 3O2
	B. 4P + 5O2 2 P2O5
 C. 2HgO 2Hg + O2
 D. S + O2 SO2 
 Câu 2: (0,5 điểm) Cho phản ứng hoá học sau: Fe2O3 +3 H2 2Fe + 3 H2O. Chỉ ra chất oxi hoá, chất khử trong phản ứng trên:
	A. Fe2O3 chất oxi hoá, H2 chất khử.	B. Fe2O3 chất khử, H2 chất oxi hoá.
 C. Fe2O3 chất khử, chất oxi hoá.	 D. H2 chất khử, Fe chất oxi hoá 
to
z
Câu 3(0,5 điểm) Trong những chất sau đây:
CaCl2, H2SiO3, Na2SiO3, NaHSO4, Ca(HCO3)2, Ca(OH)2, CuO, Fe(0H)2, SO3, Fe(OH)3, Al2O3, H3PO4, HNO3, Cu(OH)2, Al2(SO4)3
	3.1. Nhóm nào gồm toàn Axit:
	A. H2SiO3, H3PO4, Cu(ỌH)2, Na2SiO3
	 B. HNO3, Al2O3, NaHSO4, Ca(OH)2
	 C. H3PO4, HNO3, H2SiO3
	 D. Tất cả đều sai
	3.2. Nhóm nào gồm toàn Bazơ:
	 A.CaCl2,Ca(OH)2, NaHSO4, Al2O3
	 B. Fe(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2
	 C. Cu(OH)2, Al2(SO4)3, CuO
	 D. Fe(OH)3, Na2SiO3, Ca(HCO3)2
Câu 4 (0,5 điểm) Khi hòa tan NaCl vào nước thì
A. NaCl là dung môi. B. Nước là dung dịch.
Nước là chất tan. D. NaCl là chất tan.
Câu 5 (0,5 điểm): Hòa tan hoàn toàn 50 gam muối ăn (NaCl) vào 200g nước ta thu được dung dịch có nồng độ là
A. 15% 	 	C. 25%
B. 20% 	D. 28%
Câu 6 (0,5 điểm) Trộn 2 lít dung dịch HCl 4M vào 4 lít dung dịch HCl 0,25M. Nồng độ mol của dung dịch mới là:
 A. 1,5M B. 2,5M C. 2,0M D. 3,5M
Câu 7 (0,5 điểm): Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng thế ?
A. CO2 + Ca(OH)2 t0 CaCO3 + H2O 
B. CaO + H2O t0 Ca(OH)2
C. 2KMnO4 t0 K2MnO4 + MnO2 + O2 
 D. Fe2O3 + 3H2 t0 2 Fe + 3H2O 
Câu 8 (0,5 điểm): Khử 12g sắt (III) oxit bằng khí hiđro ở nhiệt độ cao. Thể tích khí hiđro (ở đktc) cần dùng là:
	A. 5,04 lít 	B. 7,56 lít	 	 
	C. 10,08 lít	 	D. 8,2 lít
Phần B. Tự luận: (6 điểm)
Câu II. Viết các PTHH hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau:
 KClO3 (1) O2 (2) Fe3O4 (3) Fe (4) FeSO4
Câu III. Khử hoàn toàn một hợp chất sắt (III) oxit bằng một lượng khí cacbon oxit (dư) nung nóng. Thu được khí cacbon đioxit và 33,6 gam sắt.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính lượng sắt (III) oxit cần dùng và thể tích khí cacbon đioxit sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
c. Làm thế nào để thu khí cacbon đioxit tinh khiết có trong hỗn hợp khí cacbon oxit và cacbon đioxit.
Cho biết: Fe= 56; H =1; C= 12; O= 16, Cu =64; Zn =65; Cl= 35,5
Đáp án
 Môn: Hóa học lớp 8 
 Thời gian làm bài: 45 phút 
Điểm toàn bài thi là: 10 điểm
Câu
Nội dung hướng dẫn chấm
Điểm
Câu I
(4 điểm)
Lựa chon đáp án đúng nhất trong các câu:
1. - 1.1 Đáp án đúng : C 
 - 1.2 đáp án đúng : A
0,25 điểm
0,25 điểm
2. Đáp án đúng : ý A. CuO chất oxi hoá, H2 chất khử
0,5 điểm
3. – 3.1 Đáp án đúng : ý C
 3.2 đáp án: B
0,25 điểm
0,25 điểm
4. Đáp án đúng D
0,5 điểm
5. Đáp án đúng : ý B.. 20%
0,5 điểm
6. Đáp án đúng : ý A 1,5M
0,5 điểm
7. Đáp án đúng Ý D
0,5 điểm
8. Đáp án đúng : đáp án A.
0,5 điểm
Câu II
(2 điểm)
KClO3 (1) O2 (2) Fe3O4 (3) Fe (4) FeSO4
 2KClO3 -> 2KCl + 3O2
0,5 điểm
 2O2 + 3Fe -> Fe3O4
0,5 điểm
 Fe3O4 + 4H2 -> 3 Fe + 4H2O
0,5 điểm
 Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
0,5 điểm
Câu III
(4 điểm)
a. Viết PTHH: Fe2O3 + 3H2 t0 2 Fe + 3 H2O (*)
1, 0 điểm
b. – Số mol Fe = 0,6 mol
 - Theo PTHH (*) ta có: 
 Số mol Fe2O3 = ½ số mol Fe = 0,3 mol.
=> Khối lượng Fe2O3 cần dùng là: 160 . 0,3 = 48 gam.
0,5 điểm
0,5 điểm
Số mol H2 = 15 số mol Fe = 0,45 mol.
=> Thể tích khí H2 ở đktc là: 0,45 . 22,4 = 10,08 lít
0,5 điểm
0,5 điểm
c. - Dẫn hỗn hợp khí trên qua dung dịch Ca(OH)2 dư, CO2 có phản ứng, CO không phản ứng. 
 - Lọc lấy kết tủa đem nung nóng tới khối lượng không đổi (trong điều kiện không có không khí) ta thu được CO2.
PTHH: CO + Ca(OH)2 -> Không phản ứng.
 CO + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
 CaCO3 t0 CaO + CO2
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm

File đính kèm:

  • docde kiem tra hoc ki hoa 9 co ma tran moi.doc
Giáo án liên quan