Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2009-2010 môn : hóa học - lớp 12 thpt thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian phát đề)

Câu 1: Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất nào sau đây có thể phân biệt hai chất khí SO2 và CO2 ?

A. Dung dịch NaOH B. Dung dịch Ba(OH)2 C. H2O D. Nước brôm (Br2)

Câu 2: Nhóm các kim loại nào sau đây đều tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường tạo dung dịch kiềm?

A. Ba, Na, K, Ca B. Na, K, Mg, Ca C. Be, Mg, Ca, Ba D. K, Ca, Na, Zn.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1032 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2009-2010 môn : hóa học - lớp 12 thpt thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian phát đề), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRÀ VINH
Đề thi có 4 trang
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2009-2010
Môn : HÓA HỌC - Lớp 12 THPT
Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
Mã đề 568
Họ, tên thí sinh:.....................................................................Số báo danh: .............................
I. Phần chung cho tất cả thí sinh (32 câu – từ câu 1 đến câu 32) 
Câu 1: Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất nào sau đây có thể phân biệt hai chất khí SO2 và CO2 ?
A. Dung dịch NaOH	B. Dung dịch Ba(OH)2	C. H2O	D. Nước brôm (Br2)
Câu 2: Nhóm các kim loại nào sau đây đều tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường tạo dung dịch kiềm?
A. Ba, Na, K, Ca	B. Na, K, Mg, Ca	C. Be, Mg, Ca, Ba	D. K, Ca, Na, Zn.
Câu 3: Để làm khô khí amôniac người ta dùng hoá chất là
A. P2O5.	B. axit sunfuric đặc.	C. vôi sống.	D. đồng sunfat khan.
Câu 4: Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 16,2 g và 15 g	B. 6,4 g và 24,8 g	C. 11,2 g và 20 g	D. 10,8 g và 20,4 g
Câu 5: Cho 2 gam kim loại nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55gam muối clorua. Kim loại đó là kim loại nào sau đây?
A. Be	B. Mg	C. Ca	D. Ba
Câu 6: Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ có
A. khối lượng riêng tăng dần.	B. năng lượng ion hoá giảm dần.
C. bán kính nguyên tử tăng dần.	D. thế diện cực chuẩn tăng dần.
Câu 7: Để nhận biết 3 dung dịch natri sunfat, kali sunfit và nhôm sunfat (đều có nồng độ khoảng 0,1M), chỉ cần dùng một thuốc thử duy nhất là
A. bari clorua.	B. kali hiđroxit.	C. quỳ tím.	D. axit clohiđric.
Câu 8: Chất nào dưới đây là chất khử các oxit của sắt trong lò cao ?
A. Na	B. Al	C. H2	D. CO
Câu 9: Kim loại có thể điều chế được từ quặng bôxít là
A. đồng	B. sắt	C. magiê	D. nhôm
Câu 10: Có 5 dung dịch đựng trong 5 lọ mất nhãn là FeCl3, FeCl2, AlCl3, NH4NO3, NaCl. Nếu chỉ được dùng một thuốc thử để nhận biết 5 chất lỏng trên, ta có thể dùng dung dịch
A. HCl	B. BaCl2	C. NaOH	D. NH3
Câu 11: Trong các muối sau, muối nào dễ bị nhiệt phân?
A. KHCO3.	B. NaNO3.	C. LiCl.	D. KBr.
Câu 12: Tính chất vật lý nào dưới đây không phải là tính chất vật lý của sắt?
A. Dẫn điện và nhiệt tốt	B. Màu vàng nâu, dẻo, dễ rèn
C. Có tính nhiễm từ	D. Kim loại nặng, khó nóng chảy
Câu 13: Để bảo quản các kim loại kiềm cần
A. ngâm chúng trong etanol nguyên chất.	B. ngâm chúng trong dầu hỏa.
C. giữ chúng trong lọ có đậy nắp kín.	D. ngâm chúng trong nước.
Câu 14: Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 đến Fe cần vừa đủ 2,24 lít khí CO (điều kiện tiêu chuẩn). Khối lượng sắt thu được là
A. 17 gam	B. 16 gam	C. 15 gam	D. 18 gam
Câu 15: Trong số các loại quặng sắt: FeCO3 (xiđêrit), Fe2O3 (hematit đỏ), Fe3O4 (manhetit), FeS2 (pirit), chất chứa hàm lượng % Fe lớn nhất là
A. Fe3O4	B. Fe2O3	C. FeCO3	D. FeS2
Câu 16: Nguyên tử của nguyên X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Nguyên tố X là
A. sắt.	B. photpho.	C. crôm	D. brôm.
Câu 17: Dung dịch X có chứa các ion Na+ , Ca2+ , Mg2+ , Ba2+ , H+ , Cl- . phải dùng dung dịch chất nào sau đây để loại bỏ hết các cation H+ , Ca2+ , Mg2+ , Ba2+ ra khỏi dung dịch X ?
A. Na2SO4	B. NaOH	C. AgNO3	D. K2CO3
Câu 18: Thứ tự giảm dần độ hoạt động hoá của các kim loại kiềm là
A. Cs, Rb, K, Na, Li.	B. K, Li, Na, Rb, Cs.	C. Li, Na, K, Rb, Cs.	D. Na, K, Cs, Rb, Li .
Câu 19: Có ba chất: Mg, Al, Al2O3 . Có thể phân biệt ba chất chỉ bằng một thuốc thử là
A. Dung dịch CuSO4	B. Dung dịch HCl	C. Dung dịch NaOH	D. Dung dịch HNO3
Câu 20: Có các chất: NaCl, NaOH, Na2CO3 , HCl. Chất có thể dùng để làm mền nước cứng là
A. NaCl	B. Na2CO3	C. NaOH	D. HCl
Câu 21: Phát biểu nào dưới đây cho biết đó là quá trình luyện thép ?
A. Khử quặng sắt thành sắt tự do
B. Điện phân dung dịch muối sắt (III)
C. Oxi hoá các nguyên tố trong gang thành oxit, loại oxít dưới dạng khí hoặc xỉ.
D. Khử hợp chất kim loại thảnh kim loại tự do
Câu 22: Dung dịch muối FeCl3 không tác dụng được với kim loại nào dưới đây ?
A. Cu	B. Ag	C. Fe	D. Zn
Câu 23: Cho 3,04 g hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng với axit HCl thu được 4,15 g hỗn hợp muối clorua. Khối lượng của mỗi hiđroxit trong hỗn hợp lần lượt là
A. 0,8g và 2,24g.	B. 1,12g và 1,92g	C. 1,17g và 2,98g	D. 1,12g và 1,6g
Câu 24: Để loại bỏ tạp chất Fe, Cu, có trong mẫu Ag, người ta ngâm mẫu bạc này vào một lượng dư dung dịch
A. FeCl3.	B. H2SO4 đặc, nguội.	C. AgNO3.	D. HCl.
Câu 25: Có 4 mẫu bột kim loại là Na, Al, Ca, Fe. Chỉ dùng nước làm thuốc thử thì số kim loại có thể phân biệt được là bao nhiêu?
A. 2.	B. 1.	C. 3.	D. 4.
Câu 26: Hỗn hợp X gồm Cu và Fe, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (điều kiện tiêu chuẩn) bay ra. Giá trị của V là
A. 3,36 lít.	B. 2,24 lít.	C. 1,12 lít.	D. 4,48 lít.
Câu 27: Trong các nhận xét sau đây, nhận xét nào không đúng?
A. Crom là kim loại nên chỉ tạo được oxít bazơ.
B. Hợp chất crom (III) có một số tính chất hoá học giống hợp chất của nhôm
C. Hợp chất crom (VI) có những hợp chất giống hợp chất của lưu huỳnh.
D. Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.
Câu 28: Trong quá trình nào sau đây, ion Na+ không bị khử?
A. Điện phân NaCl nóng chảy.	B. Điện phân dung dịch NaCl trong nước.
C. Điện phân NaOH nóng chảy.	D. Điện phân Na2O nóng chảy.
Câu 29: Dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành màu xanh?
A. Dung dịch K2SO4	B. Dung dịch Na[Al(OH)4]
C. Dung dịch AlCl3	D. Dung dịch KAl(SO4)3.12H2O
Câu 30: Cho 7,68 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thấy có khí NO thoát ra. Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là
A. 21,56 g	B. 22,56 g	C. 21,65 g	D. 22,65 g
Câu 31: Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy thấp và mềm là do
A. thể tích nguyên tử lớn nguyên tử khối nhỏ.	B. tính khử mạnh hơn các kim loại khác.
C. có khối lượng riêng nhỏ.	D. liên kết kim loại kém bền .
Câu 32: Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do
A. nhôm là kim loại kém hoạt động	B. nhôm có tính thụ động với không khí và nước
C. có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ	D. có màng hidroxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ
II. Phần riêng 
Thí sinh chỉ được chọn một phần riêng để làm bài (phần A hoặc phần B) 
A. Theo chương trình chuẩn (8 câu – từ câu 33 đến câu 40) 
Câu 33: Hòa tan m gam Na kim loại vào nước thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X cần 100 ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của m là
A. 4,6 gam	B. 6,9 gam	C. 9,2 gam	D. 2,3 gam
Câu 34: Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng sẽ giải phóng khí nào sau đây?
A. NH3	B. NO	C. NO2	D. N2O
Câu 35: Cách nào sau đây thường được dùng để điều chế kim loại canxi (Ca)
A. Dùng Ba kim loại để đẩy Ca ra khỏi dung dịch CaCl2.
B. Dùng nhôm (Al) để khử CaO ở nhiệt độ cao.
C. Điện phân CaCl2 nóng chảy.
D. Điện phân dung dịch CaCl2 có màng ngăn.
Câu 36 : Các số oxi hóa đặc trưng của crom là
A. +2, +3, +6	B. +1, +2, +4, +6	C. +3, +4, +6	D. +2, +4, +6
Câu 37: Sắt tây là sắt được phủ lên bề mặt bởi kim loại nào sau đây?
A. Zn	B. Cr	C. Sn	D. Ni
Câu 38: Điện phân Al2O3 nóng chảy với dòng điện có cường độ không đổi là 9,65A trong thời gian 3000 giây, thu được 2,16 gam nhôm. Hiệu suất của quá trình điện phân là
A. 70%	B. 60%	C. 90%	D. 80%
Câu 39: Nung nóng 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khối lượng không thay đổi còn lại 69 gam chất rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 63% và 37%	B. 16% và 84%	C. 84% và 16%	D. 21% và 79%
Câu 40: Các kim loại thuộc dãy nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuCl2 ?
A. Na, Ba, Ag	B. Ba, Mg, Hg	C. Na, Mg, Ag	D. Fe, Na, Mg
B. Theo chương trình nâng cao (8 câu – từ câu 41 đến câu 48) 
Câu 41: Câu nào sau đây mô tả đúng sự biến đổi tính chất của các kim loại kiềm theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần?
A. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần
B. Khối lượng riêng của đơn chất giảm dần.
C. Năng lượng ion hóa I1 của nguyên tử giảm dần
D. Bán kính nguyên tử giảm dần
Câu 42: Khí CO2 có lẫn tạp chất là khí HCl. Để loại trừ tạp chất HCl đó nên cho khí CO2 đi qua dung dịch nào sau đây là tốt nhất?
A. Dung dịch NaHCO3 bão hòa dư	B. Dung dịch Na2CO3 dư
C. Dung dịch NaOH dư	D. Dung dịch AgNO3 dư
Câu 43: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 0,5 M. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 154,75 g	B. 145,75 g	C. 146,25 g	D. 147,75 g
Câu 44: Khối lượng K2Cr2O7 cần lấy để phản ứng đủ với 0,6 mol FeSO4 trong dung dịch (có H2SO4 làm môi trường) là
A. 29,4 g	B. 27,4 g	C. 28,4 g	D. 26,4 g
Câu 45: Có 5 dung dịch riêng lẽ, mỗi dung dịch chứa một cation sau đây : NH4+ , Mg2+ , Fe2+ , Fe3+, Al3+, nồng độ từng dung dịch khoảng 0,1 M. Dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch trên, có thể nhận biết tối đa được mấy dung dịch?
A. 5 dung dịch	B. 2 dung dịch	C. 4 dung dịch	D. 3 dung dịch
Câu 46: Hoàn thành phương trình phản ứng: 
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O, số phân tử HNO3 bị Al khử và số phân tử HNO3 tạo muối nitrat là bao nhiêu?
A. 3 và 2	B. 4 và 3	C. 3 và 4	D. 1 và 3
Câu 47: Kim loại trong cặp oxi hóa – khử nào sau đây có thể phản ứng với ion Ni2+ trong cặp Ni2+/Ni ?
A. Cu2+/Cu	B. Sn2+/Sn	C. Cr3+/Cr	D. Pb2+/Pb
Câu 48: Hòa tan hoàn toàn một lượng bột sắt vào dung dịch HNO3 loãng thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO. Lượng sắt đã tham gia phản ứng là
A. 0,84 g	B. 2,80 g	C. 0,56 g	D. 1,40 g
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Ghi chú: Học sinh được phép sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học 

File đính kèm:

  • docma 568.doc