Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2007-2008
I. Phần trắc nghiệm:(3.0 điểm)
Câu 1.(1.5 điểm).
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất:
1.Nhóm động vật thuộc ngành giun dẹp, sống kí sinh gây hại cho người và động vật là:
a. Sán lá gan, giun đũa, giun kim, sán lá máu.
b. Sán lá gan, sán bã trầu, sán dây, sán lá máu.
c. Sán lá gan, giun móc câu, giun kim, sán lá máu.
d. Sán bã trầu, giun chỉ, giun đũa, giun móc câu.
2. Đặc điểm chung của giun đốt là:
a. Cơ thể phân đốt, có thể xoang chính thức.
b. Hệ tiêu hoá dạng ống, hệ tuần hoàn kín.
c. Hệ hô hấp chủ yếu qua da, một số qua mang.
d. Cả a, b và c đều đúng
3. ốc sên tự vệ bằng cách:
a. Tiết dịch nhờn làm kẻ thù không bắt được.
b. Có lưỡi bào để tấn công kẻ thù.
c. Co rút cơ thể vào trong vỏ.
d. Cả a, b và c đều đúng.
Câu 2. (1.5 điểm)
Hãy chọn các cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống( ) thay cho các số 1, 2, 3 . để cho đầy đủ nghĩa.
Trai sông là đại diện của ngành (1) . . . . . Chúng có lối sống (2) . . . . trong bùn, di chuyển (3). . . . có (4) . . . . bằng đá vôi che trở bên ngoài. Đầu cơ thể trai (5) . . . . , nhưng nhờ hai đôi (6) . . . . , trai lấy được thức ăn và ôxi.
II. Phần tự luận: (7.0 điểm)
Câu 3.(2.0 điểm)
Em hãy nêu tập tính bắt mồi thích nghi với điều kiện sống của nhện?
Câu 4. (2,5 điểm)
Trình bày đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của ngành chân khớp?
Câu 5:(2,5 điểm) Hãy nêu điều kiện sống và đặc điểm sinh sản của cá chép?
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . Đề kiểm tra học kì I Lớp : 7 . . . Năm học: 2007 - 2008. Môn sinh: Lớp 7. Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề). Điểm Đề 1. I. Phần trắc nghiệm:(3.0 điểm) Câu 1.(1.5 điểm). Hãy chọn câu trả lời đúng nhất: 1.Nhóm động vật thuộc ngành giun dẹp, sống kí sinh gây hại cho người và động vật là: a. Sán lá gan, giun đũa, giun kim, sán lá máu. b. Sán lá gan, sán bã trầu, sán dây, sán lá máu. c. Sán lá gan, giun móc câu, giun kim, sán lá máu. d. Sán bã trầu, giun chỉ, giun đũa, giun móc câu. 2. Đặc điểm chung của giun đốt là: a. Cơ thể phân đốt, có thể xoang chính thức. b. Hệ tiêu hoá dạng ống, hệ tuần hoàn kín. c. Hệ hô hấp chủ yếu qua da, một số qua mang. d. Cả a, b và c đều đúng 3. ốc sên tự vệ bằng cách: a. Tiết dịch nhờn làm kẻ thù không bắt được. b. Có lưỡi bào để tấn công kẻ thù. c. Co rút cơ thể vào trong vỏ. d. Cả a, b và c đều đúng. Câu 2. (1.5 điểm) Hãy chọn các cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống() thay cho các số 1, 2, 3 ... để cho đầy đủ nghĩa. Trai sông là đại diện của ngành (1) . . . . . Chúng có lối sống (2) . . . . trong bùn, di chuyển (3). . . . có (4) . . . . bằng đá vôi che trở bên ngoài. Đầu cơ thể trai (5) . . . . , nhưng nhờ hai đôi (6) . . . . , trai lấy được thức ăn và ôxi. II. Phần tự luận: (7.0 điểm) Câu 3.(2.0 điểm) Em hãy nêu tập tính bắt mồi thích nghi với điều kiện sống của nhện? Câu 4. (2,5 điểm) Trình bày đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của ngành chân khớp? Câu 5:(2,5 điểm) Hãy nêu điều kiện sống và đặc điểm sinh sản của cá chép? aÛb Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . Đề kiểm tra học kì I Lớp : 7 . . . Năm học: 2007 - 2008. Môn sinh: Lớp 7. Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề). Điểm Đề 2. I. Phần trắc nghiệm: (3.0 điểm) Câu 1:(1.5 điểm). Hãy chọn câu trả lời đúng nhất: 1.Khi nào người bị nhiễm giun: a. Ăn rau sống chưa rửa sạch còn trứng giun. b. Ăn quả tươi không rửa sạch còn trứng giun. c. Ăn những thức ăn có ruồi nhặng đậu vào. d. Cả a, b và c đều đúng. 2. Máu của giun đất như thế nào? a. Không màu vì chưa có huyết sắc tố. b. Có màu đỏ vì huyết sắc tố. c. Có màu vàng vì giun đất sống trong đất nên ít ôxi. d. Cả a, b và c đều sai. 3. Tim của ốc sên có: a. Hai tâm nhĩ, một tâm thất. b. Hai tâm nhĩ, hai tâm thất. c. Một tâm nhĩ, một tâm thất. d. Một tâm nhĩ, hai tâm thất. Câu 2. (1.5 điểm) Hãy chọn các cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống() thay cho các số 1, 2, 3 ... để cho đầy đủ nghĩa. Nhện là đại diện của lớp (1) . . . . . cơ thể có hai phần (2) . . . . . và bụng, thường có (3) . . . . . Chúng hoạt động chủ yếu (4) . . . . . , có các tập tính thích hợp với (5) . . . . . Trừ một số đại diện (6) . . . . . II. Phần tự luận: (7.0 điểm) Câu 3.(2.0 điểm). Em hãy nêu tập tính chăng lưới thích nghi với lối sống của nhện? Câu 4. (2.5 điểm). Hãy nêu đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của ngành thân mềm? Câu 5.(2,5 điểm) Trình bày cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước? aÛb Hướng dẫn chấm kiểm tra học kì I Năm học: 2007- 2008.Môn sinh lớp 7. Đề 1 Điểm Đề 2 I.Trắc nghiệm (3.0 điểm) Câu 1(1.5 điểm) 1 - b, 2 - d, 3 - c 1.5 I.Trắc nghiệm (3.0 điểm) Câu 1: (3.0 điểm) 1 - d, 2 - b, 3 - c Câu 2: (1.5 điểm) (1) Thân mềm (2) Chui rúc (3) Chậm chạp (4) Hai mảnh vỏ (5) Tiêu giảm (6) Tấm miệng 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 Câu 2: (1.5 điểm) (1) Hình nhện (2) Đầu - ngực (3) 4 đôi chân bò (4) Về ban đêm (5) Săn bắt mồi sống (6) Có hại II.Trắc nghiệm tự luận (7.0 điểm) Câu 3. (2.0 điểm) Nêu tập tính bắt mồi thích nghi với điều kiện sống của nhện: -Nếu mồi vướng vào lưới, đôi kìm của nhện ngoạm chặt mồi và chích nọc độc -Nhện tiết dịch tiêu hoá vào cơ thể mồi. -Dùng chân sau lấy tơ từ tuyến, trói chặt mồi rồi treo vào lưới để một thời gian. -Dịch tiêu hoá của nhện biến những phần mềm của con mồi thành dịch lỏng. Nhện hút dịch lỏng ở con mồi và để lại xác treo trên lưới. 0.5 0.5 0.5 0.5 II.Trắc nghiệm tự luận (7.0 điểm) Câu 3: (2.0 điểm) Nêu tập tính chăng lưới thích nghi với lối sống của nhện: -Thoạt đầu nhện chăng các dây tơ khung. -Sau đó chăng các dây tơ phóng xạ. -Tiếp theo nhện chăng các dây tơ vòng - Cuối cùng kết thành một mạng lưới mỏng nhưng bền vững và chờ mồi. Câu 4. (2.5 điểm) Trình bày đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của ngành chân khớp? + Đặc điểm chung của ngành chân khớp: - Có bộ xương ngoài bằng kitin, nâng đỡ và che chở cơ thể. - Các chân phân đốt khớp động với nhau. - Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác. + Vai trò của ngành chân khớp: - Có ích: Cung cấp thực phẩm cho người và làm thức ăn cho động vật khác. Làm thuốc chữa bệnh. Thụ phấn cho cây trồng và làm sạch cho môi trường. - Có hại: Phá hại mùa màng, cây trồng và làm hại cho nông nghiệp. Là vật trung gian truyền bệnh. 0.75 1.0 0.75 Câu 4. (2.5 điểm).Hãy nêu đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của ngành thân mềm? + Đặc điểm chung của ngành thân mềm: - Thân mềm không phân đốt, có vỏ đá vôi. - Có khoang áo phát triển, hệ tiêu hóa phân hóa. - Cơ quan di chuyển thường đơn giản. +Vai trò thực tiễn của ngành thân mềm? - Có ích: Cung cấp thực phẩm cho người và làm thức ăn cho động vật khác. Làm đồ trang trí trang sức, làm sạch môi trường nước, có giá trị xuất khẩu. - Có hại: Là vật trung gian truyền bệnh, có hại cho cây trồng như ốc sên. Câu 5:(2.5 điểm) Điều kiện sống và đặc điểm sinh sản của cá chép - Cá chép sống trong môi trường nước ngọt - ưa các vực nước lặng, ăn tạp động, thực vât. - là động vật biến nhiệt. - Mùa sinh sản cá chép cái đẻ trứng với số lượng lớn từ 15-20 vạn trứng, bám vào các cây thuỷ sinh. -Cá chép đực bơi theo tưới tinh trùng vào trứng để thụ tinh, trứng được thụ tinh phát triển thành phôi. Câu 5.(2.5 điểm)Cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước: -Thân cá hình thoi, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân, giúp cá cử động dễ dàng theo chiều ngang và giảm sức cản của nước -mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với nước làm mắt không bị khô và dễ phát hiện ra mồi và kẻ thù. -Vây cá có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến tiết chất nhày, làm giảm ma sát và sức cản của nước. -Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp giúp cá cử động dễ dàng. -vây cá có các tia vây, được căng bởi da mỏng, khớp động với thân giúp cá cử động dễ dàng, có vai trò như bơi chèo. aÛb
File đính kèm:
- dktsinh7hk1,07-08.doc