Đề kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Đồng Lạc (Có đáp án)

 Câu 2: Cho biết trong các thành ngữ sau, thành ngữ nào có sử dụng cặp từ trái nghĩa

A. Mèo mả gà đồng C. Cây nhà lá vườn

B. Sống Tết chết giỗ D. Được voi đòi tiên

 Câu 3: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành khái niệm sau:

Dẫn trực tiếp, tức là . lời nói hoặc ý nghĩ của người hoặc nhân vật; lời dẫn trực tiếp được đặt trong.

 Câu 4: Từ “chân” trong câu thơ sau được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ. Điều đó đúng hay sai?

Buồn trông nội cỏ rầu rầu

Chân mây mặt đất một màu xanh xanh

 (Truyện Kiều- Nguyễn Du)

 A .Đúng B. Sai

 Phần II: Tự luận (8,0 điểm).

Câu 1 (3,0 điểm). Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi bên dưới.

 Không có kính rồi xe không có đèn

 Không có mui xe, thùng xe có xước

 Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước

 Chỉ cần trong xe có một trái tim. (Phạm Tiến Duật)

a. Trong đoạn thơ trên, tác giả đã sử dụng những phép tu từ nào?

b. Hãy chỉ ra và cho biết tác dụng của các phép tu từ đó.

 

doc5 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 464 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Đồng Lạc (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC
MA TRẬN
ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT - HỌC KỲ I
NĂN HỌC: 2017-2018
MÔN NGỮ VĂN 9
Thời gian làm bài: 45 phút
( gồm 4 chủ đề 02 trang)
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp thấp
Cấp cao
TN
TL
TN
TL
TL
TL
1. Các phương châm hội thoại 
- Nhớ khái niệm, nối khái niệm với phương châm hội thoại tương ứng
 Số câu Số điểm
 Tỉ lệ %
1
1
10%
1
 1,0
10%
2. Thành ngữ
Khoanh tròn đúng đáp án thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa.
Số câu
 Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,25
2,5%
1
 0,25
2,5%
3. Sự phát triển của từ vựng. Biện pháp tu từ 
Xác định đúng nghĩa của từ trong một câu thơ 
Xác định, chỉ ra và phân tích được tác dụng của các phép tu từ trong một khổ thơ
Số câu
 Số điểm
 Tỉ lệ %
1
0,25
2,5%
1
3
30%
2
3,25
32,5%
4. Cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp 
Nhớ khái niệm, điền từ vào chỗ trống để hoàn thiện khái niệm cách dẫn trực tiếp
Viết một đoạn văn về tâm trạng của ông Hai khi nghe tin làng theo giặc, trong đó có sử dụng lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.
Số câu
 Số điểm
 Tỉ lệ %
1
0,5
5%
1
5,0
50%
2
5,5
55%
TS câu 
TS điểm
Tỉ lệ %
4
2,0
20%
1
3,0
30%
1
5,0
50%
6
10
100%
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC
ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT - HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: NGỮ VĂN 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề này gồm 2 phần 6 câu, 02 trang)
Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm)
Đọc kĩ câu hỏi và trả lời bằng cách viết thêm, ghép đôi hoặc khoanh tròn vào một chữ cái in hoa mở đầu phương án trả lời em cho là đúng nhất.
Câu 1: Nối khái niệm ở cột A với phương châm hội thoại tương ứng ở cột B.
Khái niệm tương ứng 
Phương châm hội thoại
Đáp án
1. Khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.
a. Phương châm về lượng 
 1 - 
2. Khi giao tiếp cần nói tế nhị và tôn trọng người khác
b. Phương châm về chất
 2 -
3. Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung, nội dung của lời nói phải đúng yêu cầu của giao tiếp, không thiếu, không thừa.
c. Phương châm quan hệ 
 3 -
4. Khi giao tiếp, đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực
d. Phương châm lịch sự
 4 -
e.Phương châm cách thức
 Câu 2: Cho biết trong các thành ngữ sau, thành ngữ nào có sử dụng cặp từ trái nghĩa 
Mèo mả gà đồng C. Cây nhà lá vườn 
Sống Tết chết giỗ D. Được voi đòi tiên
 Câu 3: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành khái niệm sau: 
Dẫn trực tiếp, tức là ............................................ lời nói hoặc ý nghĩ của người hoặc nhân vật; lời dẫn trực tiếp được đặt trong.................................................
 Câu 4: Từ “chân” trong câu thơ sau được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ. Điều đó đúng hay sai?
Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh
 (Truyện Kiều- Nguyễn Du)
 A .Đúng B. Sai
 Phần II: Tự luận (8,0 điểm).
Câu 1 (3,0 điểm). Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi bên dưới. 
 Không có kính rồi xe không có đèn
 Không có mui xe, thùng xe có xước
 Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước
 Chỉ cần trong xe có một trái tim. (Phạm Tiến Duật)
Trong đoạn thơ trên, tác giả đã sử dụng những phép tu từ nào? 
Hãy chỉ ra và cho biết tác dụng của các phép tu từ đó. 
Câu 2 (5,0 điểm): 
Viết đoạn văn nói về tâm trạng đau khổ của nhân vật ông Hai trong truyện ngắn “Làng” của Kim Lân khi ông vừa nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc. Trong đó có sử dụng lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp (gạch chân lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp đã sử dụng).
----------------------Hết-------------------------
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC
HƯỚNG DẪN CHẤM 
 BÀI KIỂM TRA 45 PHÚT TIẾNG VIỆT 9 - HKI
NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: NGỮ VĂN 9
(Hướng dẫn gồm 2 phần, 06 câu, 02 trang)
 A. YÊU CẦU CHUNG
Hướng dẫn chấm dưới đây nêu khái quát nội dung cần đạt và biểu điểm mức tối đa. Giám khảo cần phải nắm được nội dung trình bày trong bài làm của học sinh để đánh giá chính xác, khách quan, tránh đếm ý cho điểm ; vận dụng linh hoạt hướng dẫn chấm, sử dụng nhiều mức điểm hợp lí, khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo.
 Học sinh có thể làm bài theo nhiều cách khác nhau nhưng nếu đáp ứng được tốt các yêu cầu cơ bản của đề, diễn đạt tốt vẫn cho đủ điểm.
 Lưu ý : Điểm bài thi có thể lẻ đến 0,25 và làm tròn đến số thập phân thứ 2
B. YÊU CẦU CỤ THỂ
Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm).
* Mức tối đa: Học sinh lựa chọn đúng các phương án sau:
Câu
1
2
3
4
Đáp án
1-c
2-d
3-a
4-b
B
Lần lượt điền các từ: 
nhắc lại nguyên văn,
dấu ngoặc kép
A
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
*Mức chưa tối đa: GV căn cứ vào việc lựa chọn các phương án của HS để xem xét đánh giá mức chưa tối đa theo tổng điểm từ 0,25 đến 1,0 điểm cho từng câu trong bài làm bài của học sinh.
*Mức không đạt: HS lựa chọn đáp án sai hoặc không làm bài.
 Phần II: Tự luận (8,0 điểm).
Câu 1: (3,0 điểm) 
a. Mức tối đa: 
* Về nội dung: (2,75 điểm): Học sinh có thể có nhiều cách diễn đạt khác nhau song cần đảm bảo đủ những nội dung cơ bản sau: 
Phần
Nội dung
Điểm
a
(1,75 điểm)
 Nêu được phép tu từ: liệt kê, điệp ngữ, hoán dụ
0,5 đ
b
(1,0đ)
Chỉ ra và phân tích tác dụng của các phép tu từ đó:
+ Liệt kê: không kính, không đèn, không mui, thùng xước: Nhấn mạnh những hư hỏng, mất mát của chiếc xe.
+ Điệp ngữ không có nhắc lại ba lần như nhân lên những thử thách khốc liệt. Vậy mà những đoàn xe đã chiến thắng, vượt lên bom đạn, hăm hở hướng ra tiền tuyến lớn với tình cảm thiêng liêng giành độc lập, thống nhất đất nước. Chói ngời, toả sáng khổ thơ, cả bài thơ là hình ảnh trong xe có một trái tim.
+ Hình ảnh hoán dụ “trái tim”người chiến sĩ chính là cội nguồn sức mạnh của cả đoàn xe : một trái tim gan góc, kiên cường chứa chan tình yêu nước. Ẩn sau ý nghĩa câu thơ chỉ cần trong xe có một trái tim là chân lí của thời đại : sức mạnh quyết định chiến thắng không phải là vũ khí công cụ mà là con người giàu ý chí, anh hùng lạc quan, quyết thắng.
- Tác dụng của những biện pháp đó: Nhấn mạnh những gian khổ, hi sinh của người chiến sĩ đồng thời ngợi ca tinh thần yêu nước, ý chí quyết tâm chiến đấu của những người chiến sĩ lái xe trên tuyến đường Trường Sơn.
0,5 đ
0,5đ
0,5đ
0,75
 b. Mức chưa tối đa: Chưa nêu đầy đủ đáp án trên.
 c. Mức không đạt: Trả lời sai hoặc không trả lời.
.* Về hình thức: (0,25 điểm)
a, Mức tối đa:
Chữ viết và trình bày sạch đẹp, không mắc các lỗi thông thường: diễn đạt, chính tả, trình bày 
b. Mức chưa tối đa: Chưa nêu đầy đủ các yêu cầu về hình thức nêu trên.
c. Mức không đạt: Trả lời sai hoặc không trả lời.
Câu 2 (5,0 điểm).
1. Về phương diện nội dung (4,0 điểm) 
a. Mức tối đa: Học sinh có thể lựa chọn cách trình bày khác nhau nhưng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Phần
Nội dung
Điểm
Mở đoạn
(0,5 điểm)
- Giới thiệu chung về tâm trạng nhân vật ông Hai trong truyện ngắn “Làng”
0,5 đ
Thân đoạn
(3,0 điểm)
- Nêu được nội dung diễn biến tâm trạng nhân vật ông Hai khi nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc.
 Bài viết của HS có thể có nhiều cách diễn đạt khác nhau song cần đảm bảo đầy đủ những nội dung cơ bản theo ý đề bài: Ông sửng sờ, đau đớn chết lặng cả người.... 
2,0 đ
- Vận dụng các kiến thức Tiếng Việt đúng theo yêu cầu có lời dẫn trực tiếp, gián tiếp phù hợp. Ví dụ: “Cả làng chúng nó Việt gian theo Tây „ 
1,0 đ
Kết đoạn
(0,5 điểm)
 - Nêu suy nghĩ của bản thân về nhân vật ông Hai
0,5 đ
 b. Mức chưa tối đa: Nêu chưa đủ ý.
 c. Mức không đạt: Viết không đúng yêu cầu hoặc không làm bài. 
2. Về hình thức và các tiêu chí khác: (1,0 điểm)
a. Mức tối đa: 
- Viết được đoạn văn về tâm trạng nhân vật ông Hai khi nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc, trong đó có sử dụng lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp văn viết mạch lạc, liên kết chặt chẽ, không mắc lỗi chính tả, các lỗi diễn đạt thông thường.
- Gạch chân câu có lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp được sử dụng..
b. Mức chưa tối đa: Chưa đảm bảo yêu cầu về hình thức nêu trên.
c. Mức không đạt: Không làm bài hoặc làm lạc đề.
----------------------- Hết -----------------------

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_ngu_van_lop_9_nam_hoc_2017_2018_tru.doc