Đề kiểm tra học kỳ 1 – năm học 2007 - 2008 môn: hóa 11
1/ Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Axit photphoric là chất rắn, dạng tinh thể, trong suốt, không màu
B. Khi đun nóng đến khoảng 200-250OC axit photphoric mất bớt nước biến thành axit mêta photphoric HPO3
C. Cũng như HNO3 , H3PO4 là axit có tính oxi hóa mạnh
D. Axit photphoric H3PO4 còn gọi là axit đi photphoric
TRƯỜNG THPT VÕ THỊ SÁU ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 – NĂM HỌC 2007 - 2008 MÔN: HÓA 11 – Thời gian: 50’ – MÃ ĐỀ: 101 A. Phần trắc nghiệm: 1/ Phát biểu nào sau đây đúng: Axit photphoric là chất rắn, dạng tinh thể, trong suốt, không màu Khi đun nóng đến khoảng 200-250OC axit photphoric mất bớt nước biến thành axit mêta photphoric HPO3 Cũng như HNO3 , H3PO4 là axit có tính oxi hóa mạnh Axit photphoric H3PO4 còn gọi là axit đi photphoric 2/ Trong dung dịch axit photphoric có các thành phần sau ( Không kể đến H+ và OH- do nước phân li ra ) H2PO4- , HPO42- , PO43- H+ , H2PO4- , HPO42- , PO43- H3PO4 , H+, H2PO4- , HPO42- , PO43- H3PO4 , H2PO4- , HPO42- , PO43- 3/ Để phân biệt HNO3 và H3PO4 ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây Cu Dung dịch AgNO3 Dung dịch Kiềm Tất cả câu trên đều đúng 4/ Khoáng vật Đôlômit có công thức: CaCO3 . Na2CO3 CaCO3 . MgCO3 K2CO3 . Na2CO3 K2CO3 . Na2CO3 5/ Trong các dạng tồn tại của Cacbon, dạng nào hoạt động hóa học hơn cả Kim cương Than đá. Than chì Than cốc 6/ Khi tác dụng với chất nào, Cacbon sẽ đóng vai trò chất oxi hóa: KClO3 HNO3 Al KNO3 7/ Dẫn khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong dư có hiện tượng: Dung dịch bị vẫn đục Dung dịch bị đục sau đó trong lại Không thấy hiện tượng gì Dung dịch có màu xanh. 8/ Chất khí nào có độc tính: O2 CO2 N2 CO 9/ Dung dịch NaHCO3 có môi trường gì? axit. bazơ Trung tính. Axit hay baz tuỳ theo lượng nước cho vào.. 10/ Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch kiềm loãng: Si SiO2 CaCO3 MgCO3 11/ Phản ứng nào dùng để khắc thủy tinh: Si + 2F2 SiF4 SiO2 + 4HF SiF4 + 2H2O SiO2 + 2NaOHđ Na2SiO3 + H2O Na2SiO3 + 2HF H2SiO2 + 2NaF 12/ Axit silisic là chất: Khí dễ hóa lỏng Lỏng trong suốt Rắn dễ nóng chảy Chất rắn dễ bị nhiệt phân. B. Phần tự luận: Lý thuyết: Câu 1: Viết các pthh thực hiện dãy chuyển hóa sau đây: Ca3(PO4)2 Ú H3PO4 Ú (NH4)3PO4 Ú Ag3PO4 ¯ ¯ Ca(H2PO4)2 NH3 Câu 2: Nhận biết các lọ dung dịch mất nhãn sau, chỉ bằng 1 hóa chất: Na3PO4 , Na2SiO3 , Na2CO3 Bài toán: Bài toán 1: Cho 200 gam dung dịch NaOH 22% vào 100 gam dung dịch H3PO4 39,2 % . Tính khối lượng các muối thu được. Cho Na = 23; O = 16, H = 1, P = 31. Bài toán 2: Để xác định hàm lượng %C trong một mẫu gang trắng người ta đốt 10 gam mẫu gang đó rồi dẫn khí CO2 thu được qua nước vôi trong dư thấy có 2 gam kết tủa. Tính hàm lượng % C trong mẫu gang đó. Nếu cho lượng CO2 ở trên tác vừa hết với Mg. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung? (phản ứng xảy ra hoàn toàn). (C=12, O=16, H=1, Ca=40, Mg=24) Lưu ý: Các lớp 11 cơ bản học 2 tiết hoá một tuần không phải làm câu lý thuyết 2 và bài toán 2. ---Hết---
File đính kèm:
- Hoa11-A.doc