Đề kiểm tra học kì II môn Hóa học - Lớp 11 (nâng cao) - Mã đề thi 209

Câu 1: Khi đun nóng etyl clorua trong dung dịch chứa KOH và C2H5OH, thu được

A. etilen. B. đietylete C. etan. D. etanol.

Câu 2: Hoá chất duy nhất để nhận biết Stiren, Toluen, phelol là

A. dung dịch KMnO4. B. dung dịch HNO3. C. nước clo. D. dung dịch brom.

Câu 3: Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp X gồm hai ancol M và N ta được hỗn hợp Y gồm các olefin. Nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 1,76g CO¬2. Vậy khi đốt cháy hoàn toàn Y thì tổng khối lượng nước và cacbonic tạo ra là:

A. 2,76g B. 2,48g C. 2,94g D. 1,76g

Câu 4: Khi đốt cháy hoàn toàn 2a mol một ancol no, mạch hở cần dùng 35a mol không khí (gồm 20% O2 và 80% N2 theo thể tích). Công thức của ancol này là:

A. C3H7OH B. C3H5(OH)3 C. C2H4(OH)2 D. C4H9OH

Câu 5: Cho chất HOC6H4CH2OH lần lượt tác dụng với Na, dd NaOH, dd HBr, CuO đun nóng nhẹ. Có mấy phản ứng xảy ra?

A. 2 B. 1 C. 4 D. 3

 

doc3 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1559 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II môn Hóa học - Lớp 11 (nâng cao) - Mã đề thi 209, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT BÌNH ĐIỀN
--------------o0o-------------
KIỂMTRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 
MÔN HÓA HỌC: LỚP 11-NC
Thời gian làm bài: 45 phút; (30 câu trắc nghiệm)
Họ, tên thí sinh:......................................................................Số báo danh:.............. Mã đề thi 209..
Câu 1: Khi đun nóng etyl clorua trong dung dịch chứa KOH và C2H5OH, thu được
A. etilen.	B. đietylete	C. etan.	D. etanol.
Câu 2: Hoá chất duy nhất để nhận biết Stiren, Toluen, phelol là
A. dung dịch KMnO4.	B. dung dịch HNO3.	C. nước clo.	D. dung dịch brom.
Câu 3: Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp X gồm hai ancol M và N ta được hỗn hợp Y gồm các olefin. Nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 1,76g CO2. Vậy khi đốt cháy hoàn toàn Y thì tổng khối lượng nước và cacbonic tạo ra là:
A. 2,76g	B. 2,48g	C. 2,94g	D. 1,76g
Câu 4: Khi đốt cháy hoàn toàn 2a mol một ancol no, mạch hở cần dùng 35a mol không khí (gồm 20% O2 và 80% N2 theo thể tích). Công thức của ancol này là:
A. C3H7OH B. C3H5(OH)3	C. C2H4(OH)2	 D. C4H9OH
Câu 5: Cho chất HOC6H4CH2OH lần lượt tác dụng với Na, dd NaOH, dd HBr, CuO đun nóng nhẹ. Có mấy phản ứng xảy ra?
A. 2	B. 1	C. 4	D. 3
Câu 6: Trong dãy đồng đẳng ancol no đơn chức, mạch hở khi mạch cacbon tăng, nói chung:
A. Nhiệt độ sôi tăng, khả năng tan trong nước tăng
B. Nhiệt độ sôi giảm, khả năng tan trong nước giảm
C. Nhiệt độ sôi giảm, khả năng tan trong nước tăng
D. Nhiệt độ sôi tăng, khả năng tan trong nước giảm
Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng.CH4→ X → Y → Z → polibutadien. Cho biết các chất X,Y,Z thích hợp lần lượt là:
A. etilen, but-1-en, buta-1,3-dien	B. etin, etilen, buta-1,3-dien.
C. etin, vinylaxetilen, buta-1,3-dien.	D. metylclorua, etilen, buta-1,3-dien
Câu 8: Hợp chất X có công thức phân tử C8H10 có bao nhiêu đồng phân hiđrocacbon thơm?
A. 3.	B. 2.	C. 5.	D. 4.
Câu 9: Số đồng phân cấu tạo của ankin C5H8 không tạo kết tủa vàng nhạt với dung dịch AgNO3/NH3 là:
A. 2.	B. 4.	C. 3.	D. 1.
Câu 10: Chất hữu cơ nào sau đây có thể tham gia cả 4 phản ứng: phản ứng cháy trong oxi, phản ứng cộng với brom, phản ứng cộng với hiđro (Ni, t0), phản ứng với AgNO3/NH3?
A. xiclopropan.	B. axetilen.	C. etan.	D. eten.
Câu 11: Phản ứng nào dưới đây là đúng:
A. 2C6H5ONa + CO2 + H2O → 2C6H5OH + Na2CO3
B. C2H5OH + NaOH → C2H5ONa + H2O
C. C6H5OH + HCl → C6H5Cl + H2O
D. C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn m gam hidrocacbon X thu được 4,48 lít CO2 (đkc) và 3,6 gam nước. Giá trị của m là
A. 2,8 gam.	B. 14,2 gam.	C. 8,8 gam.	D. 3,0 gam.
Câu 13: Danh pháp thay thế của ancol: (CH3)2CH CH2 CH(OH)CH3 là:
A. 2-metylpent-4-ol B. 4-metylpentan-2-ol	C. 4,4-dimetylbutan-2 –ol	D. 4-metylpent-2-ol
Câu 14: Để tinh chế khí metan có lẫn C2H4, C2H2, SO2. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây:
A. dung dịch AgNO3/NH3 (dư)	B. dung dịch brôm dư
C. dung dịch NaOH dư	D. dung dịch Ca(OH)2 dư
Câu 15: Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là
	1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H. 2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
	3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.	4. liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.
	5. dễ bay hơi, khó cháy.	6. phản ứng hoá học xảy ra nhanh.
Nhóm các ý đúng là
A. 4, 5, 6.	B. 1, 2, 3.	C. 1, 3, 5.	D. 2, 4, 6.
Câu 16: Hai phương pháp chủ yếu được dùng để chế hoá dầu mỏ là
A. fominh và crackinh.	B. crackinh nhiệt và crackinh xúc tác.
C. fominh và rifominh.	D. crackinh và rifominh.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan thu được 5,6 lít CO2 (đkc) và 6,3 gam H2O. Thể tích oxi tham gia phản ứng (đkc) là:
A. 5,6 lít.	B. 9,52 lít.	C. 6,16 lít.	D. 7,84 lít.
Câu 18: Cho các chất sau: metan, etilen, but-2-in và axetilen. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. có ba chất có khả năng làm mất màu dung dịch Br2.
B. không có chất nào làm nhạt màu dung dịch KMnO4.
C. có hai chất tạo kết tủa với AgNO3 trong NH3.
D. cả 4 chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch Br2.
Câu 19: Cho ankin CH3-C≡CH tác dụng với dung dịch HBr (theo tỉ lệ mol 1:2) sản phẩm chính thu được là:
A. CH3-CBr2-CH3	B. CH3-CHBr-CH2Br	C. CH3-CBr=CH2	D. CH3-CH2-CHBr2
Câu 20: Dẫn 6,72 lít hỗn hợp X gồm propan, etilen và axetilen qua dung dịch brôm dư, thấy còn 1,68 lít khí không bị hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lít khí X trên qua dung dịch bạc nitrat trong amoniăc thấy có 24,24 gam kết tủa. Các khí đo ở cùng điều kiện. Phần trăm theo thể tích của propan có trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 60%	B. 25%	C. 75%	D. 50%
Câu 21: Đun chất ClCH2C6H4Cl với dung dịch NaOH có dư. Sản phẩm hữu cơ thu được là:
A. HOCH2C6H4ONa	B. NaOCH2C6H4ONa	C. HOC6H4CH2Cl	D. HOCH2C6H4Cl
Câu 22: Dãy các chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch brom?
A. xiclopropan và xiclopentan.	B. etilen và xiclopentan.
C. xiclobutan và propan.	D. etilen và xiclopropan.
Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam nước. Tên của X là
A. etan.	B. propan.	C. butan.	D. metan.
Câu 24: Đun nóng một hỗn hợp gồm hai ancol no đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 21,6 gam nước và 72 gam hỗn hợp ba ete có số mol bằng nhau. Giả sử các phản ứng hoàn toàn. Công thức 2 ancol là:
A. C4H9OH, C3H7OH B. CH3OH, C3H7OH	C. C2H5OH, C3H7OH	 D. CH3OH, C2H5OH
Câu 25: Ảnh hưởng của nhóm OH đến nhân benzen và ngược lại được chứng minh theo thứ tự các phản ứng:
A. Phản ứng của phenol với dung dịch NaOH và nước brom.
B. Phản ứng của phenol với Na và nước brom.
C. Phản ứng của phenol với nước brom và dung dịch NaOH.
D. Phản ứng của phenol với dung dịch NaOH và anđehit fomic.
Câu 26: Khi đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X (là chất lỏng ở điều kiện thường) thu được CO2 và H2O có số mol theo tỷ lệ 2:1. Công thức phân tử của X là
A. C6H6.	B. C2H2.	C. C4H4.	D. C5H10.
Câu 27: Trong các anken sau chất nào có đồng phân hình học:
	1. CH2=C(CH3)2 	2. CH3-CH2-CH=CH-CH3 	3. CH3 CH=C(C2H5)2	
	4.C2H5-CH2-CH=CH(CH3)2
A. 2, 3, 4	B. 1, 3	C. 1, 2, 3, 4	D. 2, 4
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp thu được 8,4 lít CO2 (đkc). Công thức phân tử của 2 anken là:
A. C2H4 và C3H6.	B. C4H8 và C5H10.	C. C3H6 và C4H8.	D. C2H6 và C3H8.
Câu 29: Thực hiện phản ứng đehiđrat hóa hoàn toàn 4,84 gam hỗn hợp A gồm hai ancol, thu được hỗn hợp hai olefin hơn kém nhau 14 đvC trong phân tử. Lượng hỗn hợp olefin này làm mất màu vừa đủ 0,9 lít  dung dịch Br2 0,1M Khối lượng mỗi chất trong lượng hỗn hợp A trên là:
A. 2,30g và 2,40 g	B. 1,95 g và 2,89 g	C. 2,00g và 2,84 g	D. 1,84g và 3,00 g
Câu 30: Chất nào sau đây là dẫn xuất halogen của hidrocacbon:
A. C6H5-CH2-Br	B. CH3-CH2-Mg-Cl	C. CH3-CO-Cl	D. Cl-CH2 COOH
----------------------------------------------- Cho: C = 12, H = 1, O = 16, Br = 80--
----------- HẾT ----------

File đính kèm:

  • docDe mau Hoa11 HK II so 12.doc