Đề Kiểm Tra Học Kì II Lớp 7 - Trường THCS Ảng Nưa
I. Mục tiêu
- Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh tronh học kì II. (từ bài 19-> bài 30)
- Thực hiện yêu cầu trong PPCT của Bộ GD-ĐT.
- Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên.
1. Kiến thức
- Những nét chính về tổ chức quân đội thời Lê sơ. So sánh tổ chức quân đội thời Lê sơ với tổ chức quân đội thời Trần. -> So sánh.
- Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn.
- Nhân dân nổi dậy chống vương triều Nguyễn -> Giải thích.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho học sinh: Trình bày vấn đề, viết bài, vận dụng kiến thức để phân tích, so sánh.
3. Tư tưởng:
- Giáo dục cho học sinh niềm tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc.
- Lòng biết ơn những vị anh hùng dân tộc.
II. Hình thức đề: Tự luận.
PHÒNG GD & ĐT MƯỜNG ẢNG TRƯỜNG THCS ẢNG NƯA BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II LỚP 7 Mục tiêu Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh tronh học kì II. (từ bài 19-> bài 30) Thực hiện yêu cầu trong PPCT của Bộ GD-ĐT. Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên. Kiến thức Những nét chính về tổ chức quân đội thời Lê sơ. So sánh tổ chức quân đội thời Lê sơ với tổ chức quân đội thời Trần. -> So sánh. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn. Nhân dân nổi dậy chống vương triều Nguyễn -> Giải thích. Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh: Trình bày vấn đề, viết bài, vận dụng kiến thức để phân tích, so sánh. Tư tưởng: Giáo dục cho học sinh niềm tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc. Lòng biết ơn những vị anh hùng dân tộc. Hình thức đề: Tự luận. Thiết lập ma trận. Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Nước Đại Việt đầu thế kỉ XV. Thời Lê sơ. Trình bày những nét chính về tổ chức quân đội thời Lê sơ. So sánh tổ chức quân đội thời Lê sơ với tổ chức quân đội thời Trần. Số câu: 1/2 Số điểm: 2 = 50% Số câu: 1/2 Số điểm: 2 = 50% Số câu: 1 Số điểm: 4 = 40% Nước Đại Việt ở các thế kỉ XVI - XVIII Trình bày nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn. Số câu: 1 Số điểm: 3 = 100% Số câu: 1 Số điểm: 3 = 30% Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX Kể tên các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu chống lại chính quyền nhà Nguyễn. Vì sao nhân dân nổi dậy chống vương triều Nguyễn nửa đầu thế kỉ XIX Số câu: 1/3 Số điểm: 1 = 33,33% Số câu: 2/3 Số điểm: 2 = 66,67% Số câu: 1 Số điểm: 3 = 30% Tổng cộng Số câu: ½ + 1+1/3 Số điểm: 6 = 60% Số câu: 2/3 Số điểm: 2 = 20% Số câu: 1/2 Số điểm: 2 = 20% Số câu: 3 Số điểm: 10 = 100% VI. Biên soạn đề kiểm tra. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MƯỜNG ẢNG ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (HỌC KÌ II) LỚP 7. MÔN: LỊCH SỬ. Thời gian làm bài: 45 phút. Câu 1: (4 điểm) Trình bày những nét chính về tổ chức quân đội thời Lê sơ? So sánh tổ chức quân đội thời Lê sơ với tổ chức quân đội thời Trần? Câu 2: (4 điểm) Trình bày nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn? Câu 3: (2 điểm) Kể tên các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu chống lại chính quyền nhà Nguyễn? Vì sao nhân dân nổi dậy chống vương triều Nguyễn nửa đầu thế kỉ XIX? V.Hướng dẫn chấm và biểu điểm. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MƯỜNG ẢNG ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ II LỚP 7. MÔN: LỊCH SỬ. Thời gian làm bài: 45 phút. Câu 1: (4 điểm) * Tổ chức quân đội thời Lê sơ: - Quân đội được tổ chức theo chế độ “ngụ binh ư nông”.(0,5 điểm) - Quân đội có 2 bộ phận chính: Quân triều đình và quân địa phương; bao gồm: bộ binh, thủy binh, tượng binh và kị binh. (0,5 điểm) - Vũ khí có đao, kiếm, cung tên, hỏa đồng, hỏa pháo. (0,5 điểm) - Quân đội được luyện tập thường xuyên và bố trí canh phòng khắp nơi nhất là những nơi hiểm yếu.(0,5 điểm) * So sánh tổ chức quân đội thời Lê sơ với tổ chức quân đội thời Trần: - Giống nhau: Tổ chức theo chế độ “ngụ binh ư nông”; quân đội gồm hai bộ phận: quân triều đình và quân địa phương.(1 điểm) - Khác nhau: Nhà Trần thực hiện theo chủ trương “quân lính cốt tinh nhuệ không cốt đông”. (1 điểm) Câu 2: (3 điểm) * Nguyên nhân thắng lợi: - Nhờ ý chí đấu tranh chống áp bức bóc lột, tinh thần yêu nước, đoàn kết và hi sinh cao cả của nhân dân. (0,5điểm) - Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Quang Trung và bộ chỉ huy nghĩa quân. Quang Trung là anh hùng vĩ đại của dân tộc. (0,5 điểm) * Ý nghĩa lịch sử: - Lật đổ chính quyền phong kiến thối nát Nguyễn – Trịnh – Lê, xóa bỏ ranh giới chia cắt đất nước đặt nền tảng cho việc thống nhất quốc gia. (1 điểm) - Giải phóng đất nước, giữ vững nền độc lập của tổ quốc, một lần nữa đập tan tham vọng xâm lược nước ta của các đế chế quân chủ phương Bắc. (1 điểm) Câu 3: (3 điểm) * Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu chống lại chính quyền nhà Nguyễn. - Khởi nghĩa Phan Bá Vành (1821 – 1827) (0,25 điểm) - Khởi nghĩa Nông Văn Vân (1833 – 1835) (0,25 điểm) - Khởi nghĩa Lê Văn Khôi (1833 – 1835) (0,25 điểm) - Khởi nghĩa Cao Bá Quát (1854 – 1856) (0,25 điểm) * Nhân dân nổi dậy chống vương triều Nguyễn nửa đầu thế kỉ XIX vì: + Đời sống các tầng lớp nhân dân khổ cực vì địa chủ, hào lý chiếm đoạt ruộng đất, quan lại tham nhũng, tô thuế, phu dịch nặng nề. (1 điểm) + Nạn dịch bệnh, nạn đói hoành hành khắp nơi. (1 điểm) VI. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra.
File đính kèm:
- đề kiểm tra học kì II sử 7 - Ẳng nưa.doc