Đề kiểm tra học kì I năm học 2011- 2012 môn: hóa học 9
Câu 1: (3 điểm) Trong những chất sau: SO2; HCl; FeCl3; Al2O3; Mg.
a. Chất nào tác dụng được với dung dịch NaOH?
b. Chất nào tác dụng được với dung dịch HCl?
Viết các phương trình hoá học xảy ra.
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011- 2012 MÔN: HÓA HỌC 9 I. THIẾT LẬP MA TRẬN Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Mức độ thấp Mức độ cao Các loại hợp chất vô cơ (14 tiết) Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ -Viết phương trình hoá học về mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ -Viết phương trình và tính toán hoá học Số câu 1 1/2 1/2 2 Số điểm 3,0 1,0 1,5 5,5 55% Kim loại (8 tiết) Nêu hiện tượng và viết PTHH -Viết phương trình hoá học về tính chất hoá học của Al và Fe Kĩ năng giải bài tập áp dụng các công thức tính n, V Số câu 1/2 1/2 1/2 3/2 Số điểm 1,0 1,0 1,5 3,5 35% Phi kim- (5 tiết) Nêu hiện tượng và viết PTHH Số câu 1/2 1/2 Số điểm 1,0 1 10% Tổng Số câu 1 3/2 1 1/2 4 Tổng Số điểm 2,0 4,0 2.5 1.5 10 Tỉ lệ 20% 40% 25% 15% 100% II. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA: Câu 1: (3 điểm) Trong những chất sau: SO2; HCl; FeCl3; Al2O3; Mg. Chất nào tác dụng được với dung dịch NaOH? Chất nào tác dụng được với dung dịch HCl? Viết các phương trình hoá học xảy ra. Câu 2: (2điểm) Nêu hiện tượng và viết PTPƯ (nếu có)? a. Cho dây kẽm vào dung dịch CuSO4. b. Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH rồi cho vào dung dịch sau phản ứng một mẩu giấy quỳ tím. Câu 3: (2điểm) Viết các phương trình hóa học biểu diÔn chuçi phản ứng sau: Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe Câu 4: (3điểm) Hoà tan hoàn toàn a gam Fe vào 200 ml dung dịch H2SO4 (loãng, lấy dư) thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc) và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 46,6 gam kết tủa trắng BaSO4. 1. Tính a? 2. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch H2SO4 ban đầu? Cho Ba = 137; S = 32; O = 16; Fe = 56; Cl = 35,5; H =1. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011- 2012 MÔN: HÓA HỌC 9 Câu 1: (3điểm) Viết đúng mỗi PTHH được 0,5 điểm. Nếu không cân bằng hoặc cân bằng sai trừ 0,25 điểm a. 2NaOH + SO2 à Na2SO3 + H2O 3NaOH + FeCl3 à Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl NaOH + HCl à NaCl + H2O 2NaOH + Al2O3 à 2NaAlO2 + H2O b. 6HCl + Al2O3 à 2AlCl3 + 3 H2O 2 HCl + Mg à MgCl2 + H2 ↑ Câu 2: (2điểm) a. - Dây kẽm tan dần ra, có một lớp kim loại màu đỏ bám vào dây kẽm, dung dịch có màu xanh nhạt dần. (0,5điểm) - PTPƯ: Zn + CuSO4 ® ZnSO4 + Cu ↓ (0,5điểm) b. - Dung dịch tạo thành không màu, giấy quỳ tím bị mất màu. (0,5điểm) - PT: Cl2 + 2NaOH ® NaCl + NaClO + H2O (0,5điểm) Câu 3: (2điểm) Viết phương trình biểu diÔn chuçi phản ứng : Mçi c©u chän ®óng ®îc 0,5 ®iÓm 2Fe + 3Cl2 2 FeCl3 FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 ↑ Câu 4: (3điểm) Đổi: 200ml = 0,2l ; nH2 = = 0,1 (mol) (0,25điểm) 1. Fe + H2SO4 à FeSO4 + H2 ↑ (1) (0,5điểm) FeSO4 + BaCl2 à BaSO4 ↓ + FeCl2 (2) (0,5điểm) H2SO4 + BaCl2 à BaSO4 ↓ + 2HCl (3) (0,25điểm) Theo PTHH (1) ta có nFe = nH2 = nFeSO4 = nH2SO4 = 0,1 mol (0,25điểm) à a = mFe = 0,1 x 56 = 5,6 (gam) (0,25điểm) 2. nBaSO4 = = 0,2 (mol) (0,25điểm) Theo PTHH (2) ta có nBaSO4 = nFeSO4 = 0,1 mol -> số mol BaSO4 sinh ra ở PTHH (3) là 0,2 – 0,1 = 0,1( mol) (0,25điểm) Theo PTHH (3) ta có nBaSO4 = nH2SO4 = 0,1 mol Tổng số mol H2SO4 đầu là 0,1 + 0,1 = 0,2 (mol) (0,25điểm) Vậy CM (H2SO4 đầu) = = 1 M (0,25điểm)
File đính kèm:
- Kiem tra hoc ki I Hoa 9.doc