Đề kiểm tra học kì I môn: Toán - Khối 11 (Đề 3)
Câu III: (1,5 điểm) Một hộp đựng 5 viên bi xanh, 3 viên bi đỏ và 4 viên bi vàng (chúng chỉ
khác nhau về màu). Chọn ngẫu nhiên 3 viên bi từ hộp đó. Tính xác suất để được:
1) Ba viên bi lấy ra đủ 3 màu khác nhau.
2) Ba viên bi lấy ra có ít nhất một viên bi màu xanh.
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn TOÁN – LỚP 11 Thời gian: 90 phút, kể cả thời gian giao đề. ------------------------------------------- A. PHẦN CHUNG : (7,0 điểm) Phần dành cho tất cả học sinh học chương trình chuẩn và chương trình nâng cao. Câu I: (2,0 điểm) 1) Tìm tập xác định của hàm số . 2) Có bao nhiêu số tự nhiên lẻ có ba chữ số khác nhau, trong đó chữ số hàng trăm là chữ số chẵn? Câu II: (1,5 điểm) Giải phương trình: . Câu III: (1,5 điểm) Một hộp đựng 5 viên bi xanh, 3 viên bi đỏ và 4 viên bi vàng (chúng chỉ khác nhau về màu). Chọn ngẫu nhiên 3 viên bi từ hộp đó. Tính xác suất để được: 1) Ba viên bi lấy ra đủ 3 màu khác nhau. 2) Ba viên bi lấy ra có ít nhất một viên bi màu xanh. Câu IV: (2,0 điểm) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho vectơ , đường thẳng d: 3x + 4y - 4 = 0 và đường tròn (C) có phương trình (x + 1)2 + (y – 3)2 = 25. 1) Viết phương trình đường thẳng d’ là ảnh của d qua phép tịnh tiến theo vectơ . 2) Viết phương trình đường tròn (C’) là ảnh của (C) qua phép vị tự tâm O tỉ số k = – 3. B. PHẦN RIÊNG: (3,0 điểm) Học sinh học theo chương trình nào, chỉ được làm phần riêng dành cho chương trình đó. I. Dành cho học sinh học chương trình chuẩn: Câu V.a: (1,0 điểm) Tìm cấp số cộng (un) có 5 số hạng biết: . Câu VI.a: (2,0 điểm) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M là trung điểm của cạnh SA. 1) Xác định giao tuyến d của hai mặt phẳng (MBD) và (SAC). Chứng tỏ d song song với mặt phẳng (SCD). 2) Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng (MBC). Thiết diện đó là hình gì ? II. Dành cho học sinh học chương trình nâng cao: Câu V.b: (2,0 điểm) Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AD; P là điểm trên cạnh BC (P không trùng với điểm B và C) và R là điểm trên cạnh CD sao cho . 1) Xác định giao điểm của đường thẳng PR và mặt phẳng (ABD). 2) Định điểm P trên cạnh BC để thiết diện của tứ diện với mặt phẳng (MNP) là hình bình hành. Câu VI.b: (1,0 điểm) Tìm số nguyên dương n biết: . (trong đó là số tổ hợp chập k của n phần tử) ----------------------- Hết ------------------------- Câu Ý Nội dung Điểm I (2,0 điểm) 1 Tìm TXĐ của hàm số . 1,0 điểm Ta có: sin5x £ 1 Þ 1 - sin5x ³ 0 (do đó có nghĩa) 0,25 Hàm số xác định 0,25 0,25 TXĐ: . 0,25 2 Có bao nhiêu số tự nhiên lẻ có ba chữ số khác nhau, trong đó chữ số hàng trăm là chữ số chẵn ? 1,0 điểm Mỗi số x cần tìm có dạng:. Vì x là số lẻ nên: c có 5 cách chọn (c Î {1; 3; 5; 7; 9}) 0,25 a là chữ số chẵn và khác 0 nên a có 4 cách chọn (a Î {2; 4; 6; 8}, a ¹ c) 0,25 b có 8 cách chọn (b ¹ a và b ¹ c) 0,25 Vậy có cả thảy: 5.4.8 = 160 số. 0,25 II Giải phương trình: . 1,5 điểm 0,25 0,25 0,50 (k Î ). 0,50 III Tính xác suất để: 1,5 điểm 1 Ba viên bi lấy ra đủ 3 màu khác nhau ? 0,75 điểm Gọi A là biến cố “Ba viên bi lấy ra đủ 3 màu khác nhau”. Ta có số phần tử của không gian mẫu W là: . 0,25 Số cách chọn 3 viên bi có đủ ba màu khác nhau là: . 0,25 Vậy . 0,25 2 Ba viên bi lấy ra có ít nhất một viên bi màu xanh ? 0,75 điểm Gọi B là biến cố đang xét. Lúc đó là biến cố “ba viên bi lấy ra không có viên bi nào màu xanh”. 0,25 Số cách chọn 3 viên bi không có viên bi xanh nào là: . 0,25 Vậy . 0,25 IV , d: 3x + 4y - 4 = 0, (C): (x + 1)2 + (y – 3)2 = 25 (2,0 điểm) 1 Viết pt đường thẳng d’ là ảnh của d qua phép tịnh tiến theo vectơ . 1,0 điểm Lấy điểm M(x; y) thuộc d, gọi M’(x’; y’) là ảnh của M qua . Lúc đó M’ thuộc d’ và: 0,50 Vì M(x; y) Î d nên: 3(x’ - 1) + 4(y’ + 5) - 4 = 0 Û 3x’ + 4y’ + 13 = 0. 0,25 Vậy d’ có pt: 3x + 4y + 13 = 0. 0,25 Chú ý: Học sinh có thể tìm pt của d’ bằng cách khác: Vì vectơkhông cùng phương với VTCP của d nên d’ // d, suy ra pt của d’: 3x + 4y + C = 0 (C ¹ -4) (0,25) Lấy điểm M(0; 1) Î d, gọi M’ là ảnh của M qua . Ta có: M’(1; -4) Î d’. Thay tọa độ điểm M’ vào pt của d’, ta được C = 13. (0,50) Vậy pt d’: 3x + 4y + 13 = 0. (0,25) (1,0 điểm) 2 Viết phương trình đường tròn (C') là ảnh của (C) qua V(O, -3) 1,0 điểm (C) có tâm I(–1; 3), bán kính R = 5. 0,25 Gọi I'(x; y) là tâm và R' là bán kính của (C'). Ta có: R' = |k|R = 3.5 = 15; 0,25 , 0,25 Vậy (C') có pt: (x – 3)2 + (y + 9)2 = 225. 0,25 V.a Tìm cấp số cộng (un) có 6 số hạng biết: (*) 1,0 điểm Gọi d là công sai của CSC (un). Ta có: 0,25 0,50 Vậy cấp số cộng là: 1; -2; -5; -8; -11. 0,25 VI.a (2,0 điểm) Chú ý: Hình vẽ có từ 02 lỗi trở lên thì không cho điểm phần hình vẽ. 0,25 1 Xác định giao tuyến d của hai mặt phẳng (MBD) và (SAC). Chứng tỏ d // mp(SCD). 1,0 điểm Ta có M Î mp(MBD); M Î SA Þ M Î mp(SAC) Suy ra M là một điểm chung của hai mp trên. 0,25 Trong mp(ABCD), gọi O là giao điểm của AC và BD, ta có O là điểm chung thứ hai của hai mp trên. 0,25 Vậy giao tuyến là đường thẳng MO. 0,25 Ta có d chính là đường thẳng MO, mà MO // SC nên MO // mp(SCD). 0,25 2 Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng (MBC). Thiết diện đó là hình gì ? 0,75 điểm Ta có M là điểm chung của hai mp (MBC) và (SAD) 0,25 BC Ì (MBC); AD Ì (SAD) và BC // AD nên giao tuyến của hai mp này là đường thẳng đi qua M và song song với AD cắt SD tại N. 0,25 Vì MN // BC nên thiết diện cần tìm là hình thang BCNM (hai đáy là MN và BC). 0,25 V.b (2,0 điểm) 1 Xác định giao điểm của đường thẳng PR và mp(ABD). 1,0 điểm Chú ý: Hình vẽ có từ 02 lỗi trở lên thì không cho điểm phần hình vẽ. 0,25 Vì nên PR BD. Trong mp (BCD), gọi I = BD Ç PR. 0,50 Ta có: I Î PR và I Î BD, suy ra I Î mp(ABD). Vậy . 0,25 2 Định điểm P trên cạnh BC để thiết diện của tứ diện với mặt phẳng (MNP) là hình bình hành. 1,0 điểm Ta có MN Ì (MNP); BD Ì (BCD) và MN // BD. Do đó giao tuyến của mp(MNP) và mp(BCD) là đường thẳng đi qua P song song với MN cắt CD tại Q. 0,25 Thiết diện là hình thang MNQP (MN // PQ). 0,25 Để thiết diện trên là hình bình hành thì PQ = MN = ( ½) BD 0,25 Suy ra PQ là đường trung bình của tam giác BCD, hay P là trung điểm của BC. Vậy khi P là trung điểm của BC thì thiết diện là hình bình hành. [ Chú ý: Nếu học sinh chỉ ra trung điểm sau đó c/m hình bình hành thì chỉ cho ý 2/: 0,75 điểm.] 0,25 VI.b Tìm số nguyên dương n biết: (*) 1,0 điểm Ta có 0,25 0,50 . Vậy n = 10 là giá trị cần tìm. 0,25 Lưu ý: ù Phần riêng, nếu học sinh làm không đúng theo chương trình hoặc làm cả hai phần thì không chấm phần riêng đó. ù Học sinh có thể giải bằng các cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa tương ứng với thang điểm của ý và câu đó.
File đính kèm:
- Tham khao Toan 11 HK I3.doc