Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học 9 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Hoàng Tân (Có đáp án)
Câu 1:(2,5điểm) Thế nào là lai phân tích? Vận dụng làm bài tập sau:
Ở cà chua, quả đỏ là trội so với quả vàng; tính trạng màu sắc quả do 1 gen quy định. Cho cà chua quả đỏ lai với cà chua quả vàng thu được F1 có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
Cho các cây cà chua quả đỏ F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì có thể có các trường hợp lai nào xảy ra? (không cần viết sơ đồ lai)
Câu 2:(2 điểm)
a. Trình bày cấu tạo hóa học của phân tử ADN
b. Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự như sau:
- A – T – G – X – T – A – G – T – X – G –
+ Hãy viết đoạn mạch bổ sung với nó.
+ Xác định tổng số nucleotit của phân tử ADN trên.
Câu 3 :(2.5 điểm) Trình bày diễn biến của NST trong các kì nguyên phân.
Câu 4 :(1 điểm) Nhà hàng xóm có bé Hương được 1 tuổi nhưng hình thái của em không giống những đứa trẻ bình thường khác, biểu hiện: bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và một mí, khoảng cách giữa hai mắt cách xa nhau, ngón tay ngắn. Mẹ Hương không biết con bị bệnh gì nên rất lo lắng. Dựa vào vào kiến thức đã học em hãy nói cho mẹ bé Hương biết:
Những biểu hiện hình thái trên của bé Hương là biểu hiện của bệnh gì? Đặc điểm bộ NST, nguyên nhân.
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH TRƯỜNG THCS HOÀNG TÂN ĐỀ CHÍNH THỨC KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn: Sinh học 9 Thời gian: 45 phút CHỮ KÍ GIÁM THỊ Họ và tên: Lớp: SBD: Số tờ: Trường THCS Hoàng Tân SỐ PHÁCH Điểm SỐ PHÁCH Bằng số Bằng chữ ĐỀ BÀI Câu 1:(2,5điểm) Thế nào là lai phân tích? Vận dụng làm bài tập sau: Ở cà chua, quả đỏ là trội so với quả vàng; tính trạng màu sắc quả do 1 gen quy định. Cho cà chua quả đỏ lai với cà chua quả vàng thu được F1 có kiểu gen và kiểu hình như thế nào? Cho các cây cà chua quả đỏ F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì có thể có các trường hợp lai nào xảy ra? (không cần viết sơ đồ lai) Câu 2:(2 điểm) a. Trình bày cấu tạo hóa học của phân tử ADN b. Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự như sau: - A – T – G – X – T – A – G – T – X – G – + Hãy viết đoạn mạch bổ sung với nó. + Xác định tổng số nucleotit của phân tử ADN trên. Câu 3 :(2.5 điểm) Trình bày diễn biến của NST trong các kì nguyên phân. Câu 4 :(1 điểm) Nhà hàng xóm có bé Hương được 1 tuổi nhưng hình thái của em không giống những đứa trẻ bình thường khác, biểu hiện: bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và một mí, khoảng cách giữa hai mắt cách xa nhau, ngón tay ngắn. Mẹ Hương không biết con bị bệnh gì nên rất lo lắng. Dựa vào vào kiến thức đã học em hãy nói cho mẹ bé Hương biết: Những biểu hiện hình thái trên của bé Hương là biểu hiện của bệnh gì? Đặc điểm bộ NST, nguyên nhân. Câu 5:(2 điểm) Thường biến là gì? Cho ví dụ? BÀI LÀM MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I SINH HỌC 9 NĂM HỌC 2016-2017 ĐỀ CHÍNH THỨC Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Chương 1. Các TN của Menđen (7tiết) Hiểu lai phân tích Vận dụng về lai phân tích 2,5 điểm Câu 1.1 1 điểm Câu 1.2 1,5 điểm Chương 2. Nhiễm sắc thể (7 tiết) Diễn biến của NST trong các kì nguyên phân. 2,5 điểm Câu 3 2,5 điểm Chương 3. ADN và gen (6tiết) -Cấu tạo hóa học của phân tử ADN -Viết đoạn mạch bổ sung với nó. - Xác định tổng số nucleotit của phân tử ADN. 2 điểm Câu 2. 2 điểm Chương 4. Biến dị (7 tiết) - Hiểu thế nào là thường biến Ví dụ thường biến 2 điểm Câu 4 1 điểm Câu 4 1 điểm Chương 5. Di truyền học ngêi (3tiết) Các biểu hiện của bệnh Đao - Đặc điểm bộ NST, nguyên nhân, cơ chế phát sinh bệnh đó. 1 điểm Câu 4.1 0,5 điểm Câu 4.2 0,5 điểm Tổng điểm: 10đ (100%) 3 điểm 4 điểm 3 điểm UBND THỊ XÃ CHÍ LINH TRƯỜNG THCS HOÀNG TÂN ĐỀ CHÍNH THỨC HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT NĂM HỌC 2016-2017 MÔN: SINH HỌC 9 ( Hướng dẫn gồm 05 câu, 02 trang) . Câu Đáp án Điểm 1 (2.5 điểm) * Nêu được khái niệm. * Bài tập :- Quy ước: A: quả đỏ; a: quả vàng. Quả đỏ có KG: AA, Aa. Quả vàng có KG: aa. - Sơ đồ lai. (Mỗi sơ đồ lai đúng được 0.25đ) P Hoa đỏ x Hoa trắng AA aa F1 Aa Hoa đỏ P Hoa đỏ x Hoa trắng Aa aa F1 1Aa : 1aa 1 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng - Các TH lai có thể xảy ra: + Aa (Hoa đỏ) x Aa (hoa đỏ) 1 0.5 0.5 0.5 2 (2 điểm) a. - Nêu được cấu tạo hóa học của phân tử ADN: + Được cấu tạo chủ yếu từ các nguyên tố C, H, O, N và P. + Là đại phân tử, có kích thước và khối lượng phân tử lớn. + Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là nucleotit gồm 4 loại: A, T, G, X. b. - Viết được mạch bổ sung. - Tình được tổng số nu 0.25 0.25 0.5 0.5 0.5 3 (2,5 điểm) Đặc điểm Các kì Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì Kì trung gian - NST tháo xoắn cực đại thành sợi mảnh, mỗi NST tự nhân đôi thành 1 NST kép. Kì đầu - NST kép tiếp tục đóng xoắn và gắn với thoi phân bào ở vị trí tâm ộng Kì giữa - NST kép co ngắn cực đại và tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Kì sau - Mỗi NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. Kì cuối - Các NST đơn được phân chia đồng đều về hai cực của tế bào. Kết quả, mỗi tế bào con có bộ NST giống tế bào mẹ ban đầu. 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 4 (1 điểm) - Khẳng định được bé Hương bị mắc bệnh Đao. - Nêu được 1 số đặc điểm: + Có 3 NST thứ 21 - Nêu được nguyên nhân (nguyên nhân bên trong và nguyên nhân ngoài môi trường) 0,5 0,25 0,25 5 (2 điểm) - Thường biến là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. Ví dụ về thường biến : Cây rau dừa nước: + Mọc trên cạn : thân nhỏ lá nhỏ + Mọc trên mặt nước: thân lớn hơn, lá biến thành phao (HS có thể lấy ví dụ khác, nhưng phải nêu được 2 đặc điểm của thường biến cũng cho điểm tối đa) 1điểm 0,5đ 0,5đ UBND THỊ XÃ CHÍ LINH TRƯỜNG THCS HOÀNG TÂN ĐỀ DỰ PHÒNG KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn: Sinh học 9 Thời gian: 45 phút CHỮ KÍ GIÁM THỊ Họ và tên: Lớp: SBD: Số tờ: Trường THCS Hoàng Tân SỐ PHÁCH Điểm SỐ PHÁCH Bằng số Bằng chữ ĐỀ BÀI Câu 1:(2,5 điểm) Nguyên phân là gì? Nguyên phân có ý nghĩa như thế nào? Câu 2 :(2 điểm) Trình bày cấu trúc không gian của phân tử ADN? Chức năng của ADN là gì? Câu 3:(2 điểm) Thường biến là gì? Cho ví dụ? Câu 4:(2,5 điểm) Ở Đỗ, thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho Đỗ thân cao thuần chủng giao phấn với Đỗ thân thấp. Hãy xác định tỉ lệ phân li về kiểu gen và kiểu hình ở F2 ? Câu 5:(1 điểm) Bạn An có một số đặc điểm ngoại hình khác thường; khi phân tích tế bào thấy có 3 NST 21. Bằng kiến thức đã học em hãy cho biết bạn An mắc bệnh gì? Biểu hiện của bệnh? BÀI LÀM MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I SINH HỌC 9 NĂM HỌC 2016-2017 ĐỀ DỰ PHÒNG Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Chương 1. Các TN của Menđen (7tiết) Bài tập về lai một cặp tính trạng 2,5 điểm Câu 4 2,5 điểm Chương 2. Nhiễm sắc thể (7 tiết) - Khái niệm của nguyên phân - ý nghĩa của nguyên phân 2,5 điểm Câu 1.1 1 điểm Câu 1.2 1 điểm Chương 3. ADN và gen (6tiết) Chức năng của ADN Cấu trúc không gian của phân tử AND. 2 điểm Câu 2.2 0,5 điểm Câu 2.1 2 điểm Chương 4. Biến dị (7 tiết) - Khái niệm thường biến Ví dụ thường biến 2 điểm Câu 4 1 điểm Câu 4 1 điểm Chương 5. Di truyền học người (3tiết) Các biểu hiện của bệnh Đao - Nhận biết được bệnh Đao 1 điểm Câu 5.2 0,5 điểm Câu 5.1 0,5 điểm Tổng điểm: 10đ (100%) 3 điểm 4 điểm 3 điểm UBND THỊ XÃ CHÍ LINH TRƯỜNG THCS HOÀNG TÂN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I ( Hướng dẫn gồm 05 câu, 02trang) ĐỀ DỰ PHÒNG Câu Đáp án Điểm Câu 1 2,5 điểm * Nguyên phân là quá trình phân chia tế bào nhưng không có sự thay đổi về số lương NST *Ý nghĩa nguyên phân: + Là phương thức truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào trong quá trình phát sinh cá thể và qua các thế hệ cơ thể ở những loài sinh sản vô tính. + Là phương thức sinh sản của tế bào + Là phương thức sinh trưởng của tế bào 1 đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Câu 2 2 điểm Cấu trúc không gian phân tử AND: - Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn song song, xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải. - Mỗi vòng xoắn cao 34 A0 gồm 10 cặp nuclêôtit, đường kính vòng xoắn là 20 A0 - Các nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết bằng các liên kết hiđro theo nguyên tắc bổ sung. A – T, T – A; G – X, X – G *Chức năng AND: - Lưu trữ thông tin di truyền - Truyền đạt thông tin di truyền qua thế hệ tế bào và cơ thể. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ Câu 3 2 điểm - Thường biến là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. Ví dụ về thường biến : Cây rau dừa nước: + Mọc trên cạn : thân nhỏ lá nhỏ + Mọc trên mặt nước: thân lớn hơn, lá biến thành phao (HS có thể lấy ví dụ khác, nhưng phải nêu được 2 đặc điểm của thường biến cũng cho điểm tối đa) 1điểm 0,5đ 0,5đ Câu 4 2,5 điểm * Qui ước gen: - Gọi A là gen qui định tính trạng thân Cao. - Gọi a là gen qui định tính trạng thân Thấp. * Xác định được kiểu gen P : + Đỗ thân Cao thuần chủng có KG: AA + Đỗ thân thấp có KG: aa * Sơ đồ lai: P: Thân cao x Thân Thấp AA aa GP: A ; a F1: Aa (100% Thân Cao) F1 x F1: Thân Cao x Thân Cao Aa Aa GF1: A, a A, a F2: AA; Aa; Aa; aa TLKG: 1 AA : 2 Aa : 1aa TLKH: 3 thân Cao : 1 thân Thấp. 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ Câu 5 1 điểm Bệnh Đao Có thể nhận biết bệnh nhân Đao qua các đặc điểm hình thái Bé lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi thè ra, mắt hơi sâu và một mí, ngón tay ngắn, si đần không có con. 0,5 đ 0,5đ
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_9_nam_hoc_2016_2017_truong.doc