Đề kiểm tra học kì I môn: hóa học . lớp : 12

Câu 1 : Từ metan (các chất vô cơ và điều kiện cần xem như có đủ).

Viết các phương trình hóa học điều chế metyl fomiat.

Câu 2 : Viết phương trình hóa học theo sơ đồ sau: HOCH2CH2CHO A HOCH2CH2COOCH3 B polime C.

 

doc13 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1355 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I môn: hóa học . lớp : 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(0.25 đ)
(0.25 đ)
(0,25đ)
(0.25 đ)
có thể giải cách khác
10A
PTPƯ: 2M + nH2SO4 → M2 (SO4 )n + nH2 
 n M2 (SO4 )n = ð M = 28 n 
 n =1 ð M =28 . Không có kim loại phù hợp 
 n= 2 ð M =56 . Kim loại M là Fe 
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0.25 đ)
có thể giải cách khác
9B
II.CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO:. 
 a/ Ni + Pb2+ → Ni2+ + Pb 
 Eopin(Ni-Pb) := Eo - Eo 
 = -0,13V + 0,26V = 0,13V 
 b/ (1) Ag+ (2) Fe3+ (3) Cu2+ (4) Fe2+ 
(0.25 đ)
(0.25 đ)
(0.25 đ)
(0.25 đ)
10B
	Mg + 2Fe(NO3)3 → Mg(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 (1) 
	Mg + Fe(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Fe (2) Số mol Fe(NO3)3 = 0,2 mol ð số mol Mg tác dụng ở (1) 0,1 mol.
 Số mol Mg tác dụng với Fe(NO3)2 ở (2) : x- 0,1 (x là số mol Mg đã tan)
 Khối lượng tăng: 56( x- 0,1) - 24x = 4 
 ð 32x = 9,6 ð x = 0,3 mol
 Khối lượng Mg đã tan : 0,3. 24 = 7,2 gam 
(0.25 đ) 
(0.25 đ)
(0.25 đ) 
(0.25 đ) 
có thể giải cách khác
SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 
 THỪA -THIÊN HUẾ Năm học: 2008-2009
TRƯỜNG PTTH QUỐC HỌC HUẾ MÔN: HÓA HỌC . LỚP : 12
 ˜ & ˜ ĐỀ I Thời gian : 45 phút.
------------------------------------------------------------------------------------------------
 	-Mỗi câu một điểm.
 	-Không dùng bảng tuần hoàn 
	 	-Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố:
 C= 12; H =1; O = 16; N =14; Mg =24; Fe =56 ; Na =23
I. PHẦN CHUNG
Câu 1 : Viết các công thức cấu tạo có thể có của C2H7O2N. 
Trong đó có 2 chất hữu cơ X,Y có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH .
 Hãy viết các phương trình phản ứng dạng công thức cấu tạo thu gọn. 
Câu 2 : Từ tinh bột viết các phương trình hóa học điều chế etyl axetat (các chất vô cơ và điều kiện cần xem như có đủ) .
Câu 3 : So sánh tính bazơ của metylamin (CH3NH2); phenylamin (C6H5NH2); amoniac (NH3). Viết các phương trình hóa học giữa C6H5NH3+Cl- với CH3NH2
Câu 4 : Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện) của axit 2- aminopropanoic lần lượt với NaOH, HCl,CH3OH có mặt khí HCl bão hòa. Trong các phản ứng trên phản ứng nào chứng tỏ axit 2- aminopropanoic có tính chất lưỡng tính.
Câu 5 : Chỉ bằng 2 phương trình hóa học :
 a/ Từ H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-COOH hãy điều chế NH2-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH 
 b/ Từ HOCH2-CH2OCOCH3 hãy điều chế ( CH2-CH(OCOCH3) )n ( poli(vinyl axetat)).
Câu 6 : Xác định phản ứng xảy ra hay không xảy ra trong các trường hợp sau:
	(1) Dùng kim loại Zn để khử ion Sn2+.
	(2) Dùng ion Fe2+ để oxi hóa kim loại Ag.
	(3) Dùng ion Au3+ để oxi hóa kim loại Cu.
	Viết phương trình hóa học .
Câu 7 : Xà phòng hóa hoàn toàn100 g chất béo (11% tạp chất) cần dùng 12 g NaOH. 
 Tính khối lượng xà phòng nguyên chất thu được.
Câu 8 : Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam một cacbohyđrat X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam nước. 
a) X thuộc loại cacbohyđrat nào?
b) Tính khối lượng HNO3 (HNO3 đặc trong H2SO4 đặc) cần để nitrat hóa hết 1,62 kg cacbohyđrat X.
II. PHẦN RIÊNG
	A. CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN:
Câu 9A : Xà phòng hóa hoàn toàn một este đơn chức, no, mạch hở E cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được 4,1 gam muối và 2,3 gam một ancol. 
 Xác định công thức cấu tạo và gọi tên este E. 
Câu 10A: Cho 2,52 gam một kim loại M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84 gam muối sunfat. Xác định tên của kim loại M . 
	B. CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO:
Câu 9B: Cho: Eo = - 0,26V , Eo = - 0,13V
	a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra trong pin điện hóa nói trên. Giải thích.
	b/ Khi điện phân dung dịch chứa đồng thời 2 ion Ni2+ và Pb2+ với điện cực trơ.
 	Viết phương trình phản ứng lần lượt xảy ra ở catot
Câu 10B : Nhúng một thanh Mg vào 200 ml dung dịch Fe(NO3)3 1M, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra cân lại thấy khối lượng tăng 4 gam. 
 Tính khối lương Mg đã tan vào dung dịch.
 ------------------------
ĐÁP ÁN và THANG ĐIỂM
( ĐỀ I)
TRƯỜNG PTTH QUỐC HỌC HUẾ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
 LỚP 12 NĂM HỌC 2008-2009
 ˜ & ˜ MÔN: HÓA HỌC. THỜI GIAN : 45'
Câu
Nội dung
điểm
ghi chú
 1
 A.PHẦN CHUNG
Các đồng phân CH3COONH4 ,HCOONH3CH3 ,..... CH3COONH4 + NaOH CH3COONa + NH3 + H2O 
HCOONH3CH3 + NaOH HCOONa + CH3NH2 + H2O 
(0.5 đ)
(0.25 đ)
(0.25 đ)
2
(C6H10O5)n +n H2O nC6H12O6 	
 C6H12O6 2C2H5OH + 2 CO2	
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O	
 CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O	
(0,25đ)
(0.25 đ)
 (0,25đ)
(0.25 đ)
3
 C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2	
 C6H5NH3+Cl- + CH3NH2 → C6H5NH2 + CH3NH3+Cl-
(0.5 đ)
(0.5 đ)
4
NH2CH(CH3)COOH + NaOH → NH2CH(CH3)COONa + H2O (1)	 NH2CH(CH3)COOH + HCl → NH3ClCH(CH3)COOH (2) NH2CH(CH3)COOH + CH3OH NH2CH(CH3)COO CH3 + H2O 
 PỨ : (1),(2) 
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
5
a/ H2NCH2CONHCH(CH3)COOH + H2O H2NCH2COOH + NH2CH(CH3)COOH 
NH2CH(CH3)COOH + H2NCH2COOH NH2CH(CH3)CONHCH2COOH + H2O
 b/HOCH2-CH2OCOCH3 CH2=CHOCOCH3 + H2O
nCH2=CHOCOCH3 (CH2-CH )n
 O-CO-CH3
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
6
 (1) có phản ứng : Zn + Sn2+ → Zn2+ + Sn 
 (2) không xảy ra phản ứng 
 (3) có phản ứng : 2Au3+ + 3Cu → 2Au + 3Cu2+ 
(0.25 đ)
(0.25 đ)
(0.5 đ)
7
PTPƯ: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3 
 khối lượng chất béo= 89 g 
 khối lượng C3H5(OH)3 = 
 Dùng BTKL 89 + 12 - 9.2 = 91,8 g 
(0.25 đ)
(0.25 đ)
(0.25 đ)
(0.25 đ)
8
a) mC = gam , mH = 4,5/9 = 0,5 gam ,
 m O = 8,1- (3,6 + 0,5) = 4 gam. ð CTĐGN C6H10O5 
 ð CTPT (C6H10O5)n . X là polisaccarit 
b) (C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n 
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O 
Khối lượng HNO3 = kg 
(0.25 đ)
(0,25đ)
(0.25 đ)
(0.25 đ)
có thể giả cách khác 
9A
 B. PHẦN RIÊNG
 I. CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN:
PTPƯ:
CnH2n+1COOCmH2m+1 + NaOH → CnH2n+1COONa + CmH2m+1OH n NaOH = 0,05 ð n CnH2n+1COONa = 0,05 ð M CnH2n+1COONa = 4,1/0,05= 82 ð n = 1. n CmH2m+1OH = 0,05 ð M CmH2m+1OH = 2,3/0,05 = 46 ð m= 2 
Công thức cấu tạo và tên este E : CH3COOC2H5 etyl axetat 
(0.25 đ)
(0.25 đ)
(0,25đ)
(0.25 đ)
có thể giả cách khác
10A
PTPƯ: 2M + nH2SO4 → M2 (SO4 )n + nH2 
 n M2 (SO4 )n = ð M = 28 n 
 n =1 ð M =28 . Không có kim loại phù hợp 
 n= 2 ð M =56 . Kim loại M là Fe 
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0.25 đ)
có thể giả cách khác
9B
 II.CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO:
 a/ Ni + Pb2+ → Ni2+ + Pb 
 Vì: Eo < Eo Nên Pb2+ oxi hóa được Ni cho Ni2+ và Pb 
 b/ (1) Pb2+ + 2e → Pb 
	 (2) Ni2+ + 2e → Ni 
(0.25 đ)
(0.25 đ)
(0.25 đ)
(0.25 đ)
10B
	Mg + 2Fe(NO3)3 → Mg(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 (1) 
	Mg + Fe(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Fe (2) Số mol Fe(NO3)3 = 0,2 mol ð số mol Mg tác dụng ở (1) 0,1 mol.
 Số mol Mg tác dụng với Fe(NO3)2 ở (2) : x- 0,1 (x là số mol Mg đã tan)
 Khối lượng tăng: 56( x- 0,1) - 24x = 4 
 ð 32x = 9,6 ð x = 0,3 mol
 Khối lượng Mg đã tan : 0,3. 24 = 7,2 gam 
(0.25 đ) 
(0.25 đ)
(0.25 đ) 
(0.25 đ) 
có thể giả cách khác
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO	ĐỀ CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12
TRƯỜNG THPT QUỐC HỌC	 NĂM HỌC 2008 - 2009
	- - - - - - - - - 	MÔN THI:	HÓA HỌC
	Thời gian : 180 phút (không kể thời gian phát đề)
CÂU I:
Hãy hoàn thành và cân bằng các phương trình phản ứng cho dưới đây theo phương pháp thăng bằng electron:
1) 	C2H2 + KMnO4 + H2O	®	MnO2 + C2O42- + ...
2)	Na2S2O3 + HCl	®	SO2 + ...
3)	 -OH + HNO3	®	CH2=CH-COOH + NO + H2O
4)	MxOy + CaHbOc 	®	COk + MpOq + H2O
 (M là một kim loại nào đó có trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học).
CÂU II:
	Cho hỗn hợp muối khan (A) vào nước thu được dung dịch (B), có chứa các ion sau: Ca2+ (0,4 mol); Na+ (0,9 mol); NO3- (0,1 mol); Cl- (x mol); HCO3- (y mol). Cô cạn dung dịch B thu được 95,3 gam hỗn hợp muối khan (C). Hãy:
1. Tính thành phần % khối lượng các muối có thể có trong hỗn hợp muồi khan (C) ?
 2. Hỗn hợp muối khan (A) có thể có những muối nào ? Xác định thành phần % khối lượng mỗi muối có thể có trong hỗn hợp (A) ?
CÂU III:
	Từ than đá, đá vôi, nước, các hóa chất và điều kiện cần thiết khác coi như có đủ, hãy điều chế:
	1/ Cao su buna - S
	2/ Cao su buna 
	3/ Poli Vinylic
	4/ m - amino phenol
CÂU IV:
	Hợp chất C6H14O khi đun nóng với H2SO4 đặc ở 1700c tạo ra chất A có khả năng làm mất màu dung dịch KMnO4 và dung dịch nước Brom. Khi đun nóng A trong dung dịch hỗn hợp gồm K2Cr2O7 và H2SO4 đặc thu được axeton và axit propionic. Mặt khác khi cho A hợp nước trong sự có mặt của H2SO4 thì được đúng chất C6H14O ban đầu. Xác định công thức cấu tạo các chất, tên gọi của C6H14O và viết các phương trình phản ứng.
CÂU V:
1/ Xác định nồng độ ion hidro và giá trị pH của dung dịch tạo thành khi cho 0,82g CH3COONa vào một lít dung dịch CH3COOH 0,1M.
	2/ Phải thêm bao nhiêu gam NaOH rắn vào dung dịch này để làm tăng pH lên một đơn vị ?
	3/ So với nồng độ của phân tử CH3COOH trong dung dịch CH3COOH 1M thì nồng độ phân tử CH3COOH trong các dung dịch thứ nhất và thứ hai đã thay đổi theo những tỉ số nào ? (Có thể tính gần đúng). Biết KCH3COOH = 1,8.10 -5	và thể tích của các dung dịch không thay đổi khi thêm các chất rắn vào dung dịch ban đầu.
CÂU VI:
	Hợp chất M được tạo thành từ cation X+ và anion Y2- . Mỗi ion đều chứa 5 nguyên tử của hai nguyên tố. Tổng số proton trong X+là 11, còn tổng số electron trong Y2- là 50.
	Tìm công thức phân tử và công thức electron của M, biết hai nguyên tố trong Y2- ở trong cùng một phân nhóm của bảng hoàn các nguyên tố hóa học.
	Cho: Na = 23; H = 1; C = 12; O = 16; Cl = 35,5; Ca = 40; N = 14;
	Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
ĐÁP ÁN
Thang điểm: 20
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO	THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 
TRƯỜNG THPT QUỐC HỌC	 NĂM HỌC 2008 - 2009
	- - - - - - - - - 	MÔN THI:	HÓA HỌC
CÂU I:	2đ
1) 	C2-2H2 + KMn+7O4 + H2O 	®	Mn+4O2 + C+3O42- 
	3. C2-2	®	C2+6 +8e
	8. Mn+7	+3e	®	Mn+4	
	3C2-2 + 8Mn+7 ® 3 C2+6 + 8 Mn+4	
	3C2-2H2 + 8KMn+7O4 + H2O ® 8Mn+4O2 + 3C2+3O4K2 + 2KOH + 2H2O (1)
2)	Na2S2+2O3 + HCl	®	S+4O2 + S0 + NaCl + H2O
	S+2	®	S+4 + 2e	
	S+2	+2e	®	S0	
	2 S+2	®	S0 + S+4
	Na2S2+2O3 + 2HCl	®	S+4O2 + S0 + 2NaCl + H2O	(2)
3)	 C6H11-OH + HN+5O3	®	CH2=CH-COOH + N+2O + H2O
	10. N+5	+3e	®	N+2	
	3. (C6)-10	®	2.(3C)0 + 10e
	10N+5 + 3(C6)-10	®	10 N+2 + 6.(3C)0	
3 -OH + 10HN+5O3	®	6CH2=CH-COOH + 10N+2O + 11H2O (3)
4)	Mx+a Oy + Ca d HbOc 	®	C+g Ok + Mp+b Oq + H2O
	m. pxM+a	+ ne	®	pxM+b
	n. aCd	®	nC+g	+ me
	mpx M+a + na Cd = m pxM+b + na C+g
	mpMx+a Oy + nCa d Hb

File đính kèm:

  • docDe mau HK I Hoa 128.doc