Đề kiểm tra học kì I môn Địa lý Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Hoàng Tân (Có đáp án)
Câu 1:(2 điểm) Hãy nêu khái quát đặc điểm địa hình của Châu Á.
Câu 2:(2 điểm) Vị trí và tài nguyên thiên nhiên có ý nghĩa gì tới sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực Tây Nam Á ?
Câu 3:(2 điểm) Trình bày đặc điểm khí hậu khu vực Đông Á. Phân tích những điểm khác nhau về địa hình phần đất liền của khu vực Đông Á ?
Câu 4:(4 điểm) Cho bảng số liệu: Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Ấn Độ
Các ngành kinh tế Tỉ trọng trong cơ cấu GDP (%)
Năm 1999 Năm 2001
Nông – Lâm – Thủy sản 27,7 25
Công nghiệp – Xây dựng 26,3 27
Dịch vụ 46,0 48
a. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của Ấn Độ năm 1999 và 2001.
b. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về sự thay đổi cơ cấu kinh tế của Ấn Độ
PGD THỊ XÃ CHÍ LINH TRƯỜNG THCS HOÀNG TÂN ĐỀ CHÍNH THỨC KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015 – 2016 Môn: Địa lý 8 Thời gian: 45 phút CHỮ KÍ GIÁM THỊ Họ và tên: Lớp: SBD: Số tờ: Trường THCS Hoàng Tân SỐ PHÁCH Điểm SỐ PHÁCH Bằng số Bằng chữ ĐỀ BÀI Câu 1:(2 điểm) Hãy nêu khái quát đặc điểm địa hình của Châu Á. Câu 2:(2 điểm) Vị trí và tài nguyên thiên nhiên có ý nghĩa gì tới sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực Tây Nam Á ? Câu 3:(2 điểm) Trình bày đặc điểm khí hậu khu vực Đông Á. Phân tích những điểm khác nhau về địa hình phần đất liền của khu vực Đông Á ? Câu 4:(4 điểm) Cho bảng số liệu: Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Ấn Độ Các ngành kinh tế Tỉ trọng trong cơ cấu GDP (%) Năm 1999 Năm 2001 Nông – Lâm – Thủy sản 27,7 25 Công nghiệp – Xây dựng 26,3 27 Dịch vụ 46,0 48 Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của Ấn Độ năm 1999 và 2001. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về sự thay đổi cơ cấu kinh tế của Ấn Độ BÀI LÀM PGD THỊ XÃ CHÍ LINH TRƯỜNG THCS HOÀNG TÂN ĐỀ II KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015 – 2016 Môn: Địa lý 8 Thời gian: 45 phút CHỮ KÍ GIÁM THỊ Họ và tên: Lớp: SBD: Số tờ: Trường THCS Hoàng Tân SỐ PHÁCH Điểm SỐ PHÁCH Bằng số Bằng chữ ĐỀ BÀI Câu 1:(2 điểm) Trình bày khái quát đặc điểm sông ngòi của Châu Á ? Câu 2:(2 điểm) Vị trí và tài nguyên thiên nhiên có ý nghĩa tới sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực Tây Nam Á ? Câu 3:(2 điểm) Những năm vừa qua nền kinh tế của các nước và vùng lãnh thổ ở Đông Á có đặc điểm gì ? Câu 4:(4 điểm) Cho bảng số liệu về dân số của một số khu vực của Châu Á năm 2001 Khu vực Đông Á Nam Á Đông Nam Á Trung Á Tây Nam Á Dân số (Triệu người) 1503 1356 519 56 286 Vẽ biểu đồ cột thể hiện dân số của một số khu vực Châu Á năm 2001 Từ biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét ? BÀI LÀM MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I ĐỊA LÝ 8 NĂM HỌC 2015-2016 ĐỀ I Chủ đề Cấp độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng 1. Khái quát Châu Á Nêu được đặc điểm địa hình (Sông ngòi)Châu Á. 20% TSĐ = 2 điểm 2 điểm = 100% 2. Các khu vực Châu Á - Trình bày được đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, KT - XH của các khu vực Châu Á. - Ý nghĩa về tài nguyên thiên nhiên đối với việc phát triển KT - XH - Tính toán vẽ biểu đồ về sự gia tăng dân số, sự tăng trưởng GDP, cơ cấu cây trồng của 1 số quốc gia, khu vực thuộc Châu Á. - Vận dụng kiến thức đã học đánh giá ý nghĩa về vị trí trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế. 80% TSĐ = 8 điểm 3 điểm = 37,50% 5 điểm = 62,5% TSĐ = 10 điểm = 100% 2 điểm = 20 % 3 điểm = 30 % 5 điểm = 50 % Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, NL vẽ biểu đồ, NL tính toán HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HKI ĐỊA 8 BIỂU ĐIỂM – ĐÁP ÁN ĐỀ 1 Câu 1: (2 điểm) * Đặc điểm địa hình Châu Á: - Có nhiều hệ thống núi và sơn nguyên đồ sộ nhất TG, băng hà bao phủ quanh năm, tập trung chủ yếu ở trung tâm lục địa, theo 2 hướng chính là: Đông – Tây và Bắc - Nam. - Nhiều đồng bằng rộng lớn phân bố ở rìa lục địa. - Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên và đồng bằng xen kẽ lẫn nhau làm địa hình bị chia cắt phức tạp. Câu 2: (2 điểm) Ảnh hưởng của vị trí và tài nguyên thiên nhiên của khu vực Tây nam Á * Vị trí địa lí: (1 điểm) - Nằm ở nơi qua lại giữa 3 châu lục (Á, Âu, Phi) và giữa các vùng biển, đại dương, rất thuận lợi cho việc giao lưu, buôn bán. => Vị trí có ý nghĩa chiến lược quan trọng * Tài nguyên thiên nhiên(1 điểm) - Nguồn tài nguyên quan trọng là dầu mỏ, trữ lượng rất lớn và phân bố chủ yếu ở đồng bằng lưỡng Hà, các đồng bằng của bán đảo A Ráp và vịnh Péc Xích. - Nước có nhiều dầu mỏ nhất là: A – rập Xê út, I Ran, I Rắc, Cô oét. - Dầu mỏ là nguồn thu ngoại tệ rất lớn của khu vực. Câu 3: (2 điểm) * Đặc điểm khí hậu Đông Á: - Phía đông: Mùa đông có gió mùa Tây bắc lạnh và khô. Mùa hạ có gió mùa Đông nam ẩm và có mưa.(0,5 điểm) - Phía Tây(Tây Trung Quốc): Nằm sâu trọng nội địa nên khí hậu nóng và khô.(0,5 điểm) * Sự khác nhau giữa địa hình phía Tây và phía Đông: - Nửa phía Tây là miền núi và sơn nguyên cao, hiểm trở như: Côn Luân, Tây tạng, Thiên Sơn..(0,5 điểm) - Nửa phía Đông gồm các núi trung bình, núi thấp xen với các đồng bằng rộng, bằng phẳng như đồng bằng Hoa Trung, đb Hoa Bắc..(0,5 điểm) Câu 4: 4 ( điểm) Vẽ biểu đồ hình tròn của 2 năm, đúng đẹp có tên, chú giải: (3 điểm) Nhận xét: Tỉ trọng nông – lâm- thủy sản giảm. Tỉ trọng CN – XD tăng không đáng kể. Tỉ trọng DV tăng (SLCM) => Cơ cấu KT của Ấn Dộ có xu hướng tiến bộ.(1điểm) Biểu điểm- đáp án Địa 8 Đề 2 Câu 1: (2 điểm) - Sông ngòi Châu á khá phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn. - Phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp. - Có 3 hệ thống sông lớn: + Hệ thống sông ngòi Bắc Á. + Hệ thống sông ngòi Đông Á, ĐNA và Nam Á + Hệ thống sông ngòi ở Tây Nam Á và Trung Á. Câu 2: (2 điểm) Ảnh hưởng của vị trí và tài nguyên thiên nhiên của khu vực Tây nam Á * Vị trí địa lí: (1 điểm) - Nằm ở nơi qua lại giữa 3 châu lục (Á, Âu, Phi) và giữa các vùng biển, đại dương, rất thuận lợi cho việc giao lưu, buôn bán. => Vị trí có ý nghĩa chiến lược quan trọng * Tài nguyên thiên nhiên(1 điểm) - Nguồn tài nguyên quan trọng là dầu mỏ, trữ lượng rất lớn và phân bố chủ yếu ở đồng bằng lưỡng Hà, các đồng bằng của bán đảo A Ráp và vịnh Péc Xích. - Nước có nhiều dầu mỏ nhất là: A – rập Xê út, I Ran, I Rắc, Cô oét. - Dầu mỏ là nguồn thu ngoại tệ rất lớn của khu vực. Câu 3: (2 điểm) Những năm vừa qua nền kinh tế của các nước và vùng lãnh thổ ở Đông Á có đặc điểm: - Phát triển nhanh và duy trì tốc độ tăng trưởng cao ( 1 đ) - Quá trình phát triển đi từ sản xuất thay thế hàng nhập khẩu đến sản xuất để xuất khẩu. Điển hình là Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc. ( 1 đ) Câu 5:( 4 điểm) Vẽ biểu đồ đúng, đẹp. Tên biểu đồ, chú giải: ( 3 đ) Nhận xét: Đông Á và Nam Á là 2 khu vực đông dân nhất (SLCM), Trung Á có dân số thấp nhất (SLCM) ( 1 đ)
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_dia_ly_lop_8_nam_hoc_2015_2016_truo.doc