Đề kiểm tra học kì 1 - Môn hoá lớp 10 nâng cao

Câu 1: Đồng vị là gì?

Câu 2: Chu kì là gì? Trong bảng tuần hoàn có bao nhiêu chu kì?

Câu 3: Thế nào là liên kết cộng hoá trị?

Câu 4: Độ âm điện là gì?

Câu 5: Cho nguyên tố A ( Z= 26). Xác định vị trí A trong bảng hệ thống tuần hoàn.

Câu 6: viết cấu hình electron của các nguyên tố có đặc điểm sau:

a) Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIIIA.

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1019 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì 1 - Môn hoá lớp 10 nâng cao, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 - MÔN HOÁ LỚP 10 NÂNG CAO 
NGÀY 24/12/2007 - THỜI GIAN: 60 PHÚT
Học sinh chỉ điền đáp số phần bài tập.
Câu 1: Đồng vị là gì?
Câu 2: Chu kì là gì? Trong bảng tuần hoàn có bao nhiêu chu kì?
Câu 3: Thế nào là liên kết cộng hoá trị?
Câu 4: Độ âm điện là gì?
Câu 5: Cho nguyên tố A ( Z= 26). Xác định vị trí A trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Câu 6: viết cấu hình electron của các nguyên tố có đặc điểm sau:
Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIIIA.
Nguyên tố Y thuộc chu kì 5, nhóm IB.
Câu 7: So sánh tính kim loại của Al, Mg, Ca, Si.
Câu 8: sắp xếp tính bazơ của các hydroxit sau: NaOH, Al(OH)3, KOH, Mg(OH)2.
Câu 9: Viết công thức electron, công thức cấu tạo của: H2O, O2.
Câu 10: Viết công thức cấu tạo của HClO4 , HNO3.
Câu 11: Một nguyên tử trung hoà X có tổng số hạt là 46 hạt. Số hạt không mang điện ít hơn số hạt mang điện là 14 hạt. Xác định Z, A.
Câu 12: Nguyên tử khối trung bình của Brôm là 79,986. Trong tự nhiên Brôm có 2 đồng vị là và . Tính % số nguyên tử của mỗi đồng vị Brôm.
Câu 13: Nguyên tử trung hoà điện X có tổng số hạt trong nguyên tử là 126 hạt. Tỉ lệ giữa số hạt không mang điện và số hạt mang điện là 1: 1,52. Xác định tên nguyên tố X.
Câu 14: Trong không khí Neon có 2 đồng vị là (91%) và (9%).
Tính nguyên tử khối trung bình của Neon.
Tính khối lượng của 6,72 lít khí Neon ( đkc).
Câu 15: hợp chất khí với hydro của 1 nguyên tố là RH4. Trong oxit cao nhất của nó chứa 27,273% R theo khối lượng. Xác định tên R.
Câu 16: Khi cho 0,45g một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng với nước thì thu được 0,252 lít khí H2 (đkc) thoát ra. Xác định tên kim loại.
Câu 17: Cho 6g Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6%. Tính C% dung dịch thu được sau phản ứng.
Câu 18: Khi cho 17,4g hỗn hợp 2 kim loại nằm ở 2 chu kì liên tiếp nhau và thuộc nhóm IIA, tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 11,76 lít H2 (đkc). Xác định 2 kim loại trên.
Câu 19: A không phải là khí hiếm có phân lớp electron ngoài cùng là 4px. B có phân lớp electron ngoài cùng là 4sy. Viết cấu hình của A, B. Biết x+ y =7.
Câu 20: Cho m(g) Fe vào 62,5(g) dung dịch HCl 29,2% thu được dung dịch A. Để trung hoà dung dịch A cần 200ml dung dịch KOH 1M. Tính C% các chất trong dung dịch A.
Cho: Na (Z= 11), Al (Z=13), Mg (Z=12), K(Z=19), Ca (Z=20), Si(Z=14), O(Z=8), H(Z=1), N(Z=7), Cl (Z=17).
Na= 23, Mg= 24, K=39, Cl= 35,5, Fe =56, Ca =40, C= 12, O= 16, 
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN.
---------Hết---------
ĐÁP ÁN HÓA LỚP 10 NÂNG CAO HỌC KÌ I ( 24-12-2007)
CÂU
TRẢ LỜI
ĐIỂM
1
Định nghĩa đồng vị
0,5
2
Định nghĩa chu kì, có 7 chu kì trong bảng HTTH
0,25*2= 0,5
3
Định nghĩa liên kết cộng hóa trị
0,5
4
Định nghĩa độ âm điện
0,5
5
Vị trí ( STT, Chu kì, nhóm )
0,5 ( đúng hết mới chấm )
6
2 cấu hình
0,25*2= 0,5
7
Ca> Mg> Al> Si hay ( Si<Al<Mg<Ca)
0,5
8
KOH, NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 hay 
( Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH, KOH)
0,5
9
2 công thức electron, 2 CTCT của H2O, O2
0,125*4= 0,5
10
2 CTCT của HClO4, HNO3
0,25*2= 0,5
11
Z=15, A=31
0,25*2= 0,5
12
50,7% & 49,3%
0,5
13
Sr hay Stronti
0,5
14
a) 20,18; b) 6,054g
0,25*2= 0,5
15
C hay Cacbon
0,5
16
Ca hay Canxi
0,5
17
18,199% hay 18,2%
0,5
18
Mg & Ca
0,5
19
2 cấu hình
0,25*2= 0,5
20
C% (FeCl2) = 26,98%; C% (HCl dư) = 10,34%
0,25*2= 0,5

File đính kèm:

  • docDe_dap an_Hoa 10 NC.doc