Đề kiểm tra học kì 1 môn: hóa học 9 (thời gian: 45 phút)

Câu 1 ( 2 đ): Chỉ được dùng thêm quỳ tím hãy nhận biết các dung dịch không màu sau: MgSO4, NaCl, NaOH, H2SO4 đựng trong các lọ mất nhãn. Viết PTHH minh họa.

Câu 2 ( 1,5 đ): Cho hỗn hợp khí A gồm CO2 và CO. Bằng phương pháp hóa học hãy tách các khí trên ra khỏi nhau.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 815 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì 1 môn: hóa học 9 (thời gian: 45 phút), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở GD và ĐT Nghệ An Đề kiểm tra học kì 1
 Đề chính thức Khóa ngày: 26/12/2010
 Môn: Hóa học 9
 (Thời gian:: 45 phút)
	 Mã đề: NA 0201
Câu 1 ( 2 đ): Chỉ được dùng thêm quỳ tím hãy nhận biết các dung dịch không màu sau: MgSO4, NaCl, NaOH, H2SO4 đựng trong các lọ mất nhãn. Viết PTHH minh họa.
Câu 2 ( 1,5 đ): Cho hỗn hợp khí A gồm CO2 và CO. Bằng phương pháp hóa học hãy tách các khí trên ra khỏi nhau. 
Câu 3 (2,5 đ): Viết các phương trình hóa học ( kèm theo điều kiện, nếu có) để thực hiện dãy chuyển hóa sau:
 NaCl Cl2 NaClO Cl2 FeCl3 Fe(NO3)3
Câu 4 ( 4,0 đ): Dẫn khí CO dư qua ống sứ chứa m gam hỗn hợp bột gồm Fe2O3, CuO, Al2O3 nung nóng, thu được hỗn hợp khí A và hỗn hợp rắn B. Cho toàn bộ lượng chất rắn B vào 292 gam dung dịch HCl 10% ( vừa đủ) thu được 2,24 lít khí H2 ( đktc) và còn lại 3,2 gam chất rắn không tan. Sục khí A vào dung dịch nước vôi trong dư thu được a gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Viết tất cả các PƯHH xảy ra.
Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu và tìm a.
 ( Cho biết: H = 1; Cl = 35,5; Cu = 64; Fe = 56; Al = 27; O = 16; Ca = 40)
Ma trận đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức ( điểm)
 Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở mức độ cao
1. Chương 1
 1 câu
2,0 (20%)
Nhận biết: axit, bazơ, muối 
1,25
0,75
2. Chương 3 
 1 câu
1,5 (15%)
Tách: CO2, CO
0,5
0,5
0,5
3. Chương 3
 1 câu
2,5 (25%)
Chuỗi pư về Cl2 
1,5
1,0
 4. Chương 2 + chương 3
 1 câu
4,0 ( 40%)
 BT tổng hợp
1,5
2,5
Tổng số điểm
3,25
2,75
4,0
10,0
 %
32,5%
27,5%
40%
 100%
Đáp án – thang điểm và mức độ kiến thức.
Câu 
Đáp án
Điểm
Mức độ
Câu 1
( 2đ)
Trích các mẫu thử và đánh số thứ tự. Nhúng quỳ tím vào các mẫu thử, các mẫu thử không làm đổi màu quỳ tím là: MgSO4, NaCl.
0,25
Nhận biết
Mẫu thử làm quý tím chuyển sang màu xanh là: NaOH
0,5
Mẫu thử làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là: H2SO4
0,5
Cho dung dịch NaOH vừa nhận được ở trên vào 2 dung dịch không làm đổi màu quỳ tím:
Mẫu thử không có hiện tượng gì là: NaCl
0,25
Thông hiểu
Mẫu thử có kết tủa trắng xuất hiện là MgSO4:
MgSO4 + 2NaOH Mg(OH)2↓ + 2NaCl
0,5
Câu 2
(1,5đ)
Dẫn hỗn hợp khí A qua dung dịch nước vôi trong dư. Khí CO không phản ứng, thoát ra ngoài ta thu được CO.
0,5
Nhận biết
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3↓ + H2O
Lọc, tách kết tủa cho vào dung dịch H2SO4 loãng: 
0,5
Thông hiểu
CaCO3 + H2SO4 CaSO4 + H2O + CO2↑
Khí CO2 thoát ra có lẫn hơi nước được làm khô bằng cách dẫn qua H2SO4 đặc.
0,5
Vận dụng
Câu 3
(2,5đ)
2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2↑ + Cl2↑ ( đpdd có màng ngăn)
Hoặc: 2NaCl 2Na + Cl2 ( đpnc)
0,5
Thông hiểu
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
0,5
NaClO + 2HCl đặc NaCl + Cl2↑ + H2O ( đun nhẹ)
0,5
Vận dụng
3Cl2 + 2Fe 2FeCl3 ( t0)
0,5
Thông hiểu
FeCl3 + 3AgNO3 Fe(NO3)3 + 3AgCl↓
0,5
Vận dụng
Câu 4
 (4đ)
a. PTHH
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 (1)	
0,25
Nhận biết
CuO + CO Cu + CO2 (2)
0,25
Khí A: CO2 và CO dư; B gồm: Fe, Cu và Al2O3
0,25
Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O (3)
0,25
Fe + 2HCl FeCl2 + H2↑ (4)
0,25
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O (5)
0,25
b. nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 (mol)	
Theo ( 4): nFe = nH2 = 0,1 (mol)
nFe2O3 = ½ .nFe = ½ . 0,1 = 0,05 (mol)
0,5
Vận dụng
nCu = 3,2/64 = 0,05 (mol)
nCuO = nCu = 0,05 (mol)
mHCl = 292.10/100 = 29,2 (g)
nHCl = 29,2/36,5 = 0,8 ( mol)
0,5
Theo ( 4): nHCl = 2.nH2 = 2.0,1 = 0,2 ( mol)
nHCl (3) = 0,8 – 0,2 = 0,6 (mol)
Theo (3): nAl2O3 = 1/6 . nHCl (3) = 0,1 ( mol)
0,5
mhh = 0,05.160 + 80.0,05 + 102.0,1 = 22,2 ( g)
%mFe2O3 = 160.0,05.100%/22,2 = 36,036%
%mCuO = 80.0,05.100%/22,2 = 18,018%
%mAl2O3 = 100% - ( 36,036% + 18,018%) = 45,946%
0,5
Theo ( 1, 2):
nCO2 = nO ( Fe2O3 + CuO) = 3.0,05 + 0,05 = 0,2 ( mol)
Theo (5): nCaCO3 = nCO2 = 0,2 (mol)
mCaCO3 = 100.0,2 = 20 (g)
a = 20 (g)
0,5
Ma trận đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức ( điểm)
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở mức độ cao
1. Chương 1
Câu 1
Nhận biết: axit, bazơ, muối bằng quỳ tím
1,25
0,75
2,0 (20%)
2. Chương 3 
Câu 2
Tinh chế: CO2, CO
0,5
0,5
0,5
1,5 (15%)
3. Chương 3
Câu 3
Chuỗi phản ứng:
Cl2 ( Điều chế và TCHH.)
1,5
1,0
2,5 (25%)
4. Chương 3 + chương 2
Câu 4
Bài tập tổng hợp
1,5
2,5
4,0 ( 40%)
Tổng số điểm
3,25
2,75
4,0
10,0
%
32,5
27,5
40
100

File đính kèm:

  • docMa tr_n _ KTHK1 Hóa 9.doc
Giáo án liên quan