Đề kiểm tra học học kỳ II môn Vật lí - Lớp 8

CÂU 1.(1.5 điểm)

- Tại sao trong nước hồ ao lại có không khí cho cá thở dù không khí nhẹ hơn nước nhiều?

CÂU 2. ( 2 điểm )

- Nhiệt năng là gì ? Đơn vị nhiệt năng là gì ?

- Nhiệt lượng là gì ? Kí hiệu và đơn vị nhiệt lượng là gì ?

CÂU 3. ( 1.5 điểm )

 - Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng một vật. Cho ví dụ minh họa.

CÂU 4. ( 1.5 điểm )

 - Nêu 3 nguyên lí truyền nhiệt và phương trình cân bằng nhiệt.

CÂU 5.( 2 điểm )

 - Dùng bếp ga để đun nóng một ấm bằng nhôm nặng 2kg chứa 2 lít nước ở 200c đến khi sôi. Tính nhiệt lượng mà bếp phải cung cấp. Biết Cnước = 4200kg.J/K và Cnhôm = 880J/kg.K

CÂU 6.( 1.5 điểm )

 - Vào mùa nào chim thường hay đứng xù lông? Vì sao?

 

doc4 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 2014 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học học kỳ II môn Vật lí - Lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD&ĐT TÂN CHÂU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS THẠNH ĐÔNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC HỌC KỲ II
MÔN VẬT LÍ - LỚP 8
THỜI GIAN 60’
NĂM HỌC 2013-2014
∞∞∞×××∞∞∞
CHỦ ĐỀ
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
CỘNG
-Cấu tạo chất. Các phân tử chuyển động hay đứng yên?
Câu 1-Kĩ năng: Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. Kĩ năng: Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng
Số câu 
Số điểm – TL
1 câu
1.5 điểm – 15%
1 câu
1.5 điểm – 15%
- Nhiệt năng, nhiệt lượng.
Câu 2-Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng. Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì.
Số câu 
Số điểm – TL
1 câu
2 điểm – 20%
1 câu
2 điểm – 20%
- Các cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật.
Câu 3-Kiến thức: Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách.
Số câu 
Số điểm – TL
1 câu
1.5 điểm – 15%
1 câu
1.5 điểm – 15%
- Phương trình cân bằng nhiệt.
Câu 4-Kiến thức: Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
Số câu 
Số điểm – TL
1 câu
1.5 điểm – 15%
1 câu
1.5 điểm – 15%
- Công thức tính nhiệt lượng và phương trình cân bằng nhiệt.
Câu 5-Kĩ năng: Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt và công thức tính nhiệt lượng để giải một số bài tập đơn giản.
Số câu 
Số điểm – TL
1 câu
2 điểm – 20%
1 câu
2 điểm – 20%
- Dẫn nhiệt.
Câu 6-Kĩ năng: Vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
Số câu 
Số điểm – TL
1 câu
1.5 điểm – 15%
1 câu
1.5 điểm – 15%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
3 câu
5 điểm
50%
2 câu
3 điểm
30%
1 câu
2 điểm
20%
6 câu
10 điểm
100%
PHÒNG GD & ĐT TÂN CHÂU 	CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS THẠNH ĐÔNG	 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2013-2014
MÔN : VẬT LÍ 8
THỜI GIAN : 60 PHÚT
( Không kể thời gian chép đề) 
∞∞∞×××∞∞∞
CÂU 1.(1.5 điểm)
- Tại sao trong nước hồ ao lại có không khí cho cá thở dù không khí nhẹ hơn nước nhiều?
CÂU 2. ( 2 điểm )
Nhiệt năng là gì ? Đơn vị nhiệt năng là gì ?
Nhiệt lượng là gì ? Kí hiệu và đơn vị nhiệt lượng là gì ?
CÂU 3. ( 1.5 điểm )
 - Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng một vật. Cho ví dụ minh họa.
CÂU 4. ( 1.5 điểm )
 - Nêu 3 nguyên lí truyền nhiệt và phương trình cân bằng nhiệt.
CÂU 5.( 2 điểm )
 - Dùng bếp ga để đun nóng một ấm bằng nhôm nặng 2kg chứa 2 lít nước ở 200c đến khi sôi. Tính nhiệt lượng mà bếp phải cung cấp. Biết Cnước = 4200kg.J/K và Cnhôm = 880J/kg.K 
CÂU 6.( 1.5 điểm )
 - Vào mùa nào chim thường hay đứng xù lông? Vì sao?
-HẾT-
 PHÒNG GD&ĐT TÂN CHÂU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS THẠNH ĐÔNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
 NĂM HỌC 2013-2014
MÔN VẬT LÍ
LỚP 8
∞∞∞×××∞∞∞
Câu
Nội dung
Điểm
CÂU 1. (1.5 điểm )
- Trong nước hồ ao lại có không khí cho cá thở vì các phân tử nước và các phân tử không khí luôn có khoảng cách 
- Và chuyển động không ngừng nên các phân tử không khí xen vào các khỏang cách giữa các phân tử không khí.
(1.0điểm )
(0.5điểm )
CÂU 2. ( 2 điểm )
Nhiệt năng là tổng động năng các phân tử cấu tạo nên vật. Đơn vị đo nhiệt năng là Jun – J.
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. Đơn vị đo nhiệt lượng là Jun – J. 
Công thức tính nhiệt lượng là Q = m.c.∆t
( 1điểm )
(0.5điểm )
(0.5điểm )
CÂU 3. ( 1.5 điểm )
- Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng một vật :thực hiện công, truyền nhiệt.
- VD…..
(0.5điểm )
(1điểm )
CÂU 4. ( 1.5 điểm )
3 nguyên lí truyền nhiệt và phương trình cân bằng nhiệt là:
+ Nhiệt truyền từ nơi nhiệt độ cao hơn sang nhiệt độ thấp hơn. Khi nhiệt độ bằng nhau thì quá trình truyền nhiệt dừng lại. Nhiệt lượng tỏa ra bằng nhiệt lượng thu vào.
+ Phương trình cân bằng nhiệt là: Q toa = Qthu
(1.0điểm )
(0.5điểm )
CÂU 5.( 2 điểm )
-Ta có: 
mAl = 2kg
mnước = 2kg
t1 = 200c
t2 = 1000c
cnước = 4200kg.J/K 
cnhôm = 880J/kg.K ( 2 điểm )
Qtỏa = ?J
GIẢI
Nhiệt lượng nhôm thu vào :
Q = m.c.∆t = 2.880.80 =140800J
Nhiệt lượng nước thu vào :
Q = m.c.∆t = 2.4200.80 =672000J
Vậy tổng nhiệt lượng thu vào là : 812800J
Vậy do : Q toa = Qthu nên Qthu = 812800J
( 0.5điểm)
(0.5điểm )
(0.5điểm )
(0.5điểm )
CÂU 6.( 1.5 điểm )
- Về mùa Đông chim thường hay đứng xù lông là vì : không khí là chất dẫn nhiệt kém nên lớp không khí xung quanh cơ thể khi xù lông làm cho nhiệt lượng của nó không bị thoát ra bên ngoài nên không bị lạnh.
(1.5điểm )

File đính kèm:

  • docVatly8_HKII_Thanhdong.doc
Giáo án liên quan