Đề kiểm tra hoá- 12 :bài số 2

Fe có số hiệu nguyên tử là 26. Ion Fe3+ có cấu hình electron là

[Ar]3d5

[Ar]3d64s2

[Ar]3d6

[Ar]3d34s2

 

doc24 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1225 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề kiểm tra hoá- 12 :bài số 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ZnSO4
ZnO
Zn(OH)2
Zn(HCO3)2
Cho 1,4 g kim loại X tác dụng với dung dịch HCl thu được dung dịch muối trong đó kim loại có số oxi hoá +2 và 0,56 lít H2(đktc). Kim loại X là
Fe
Mg
Zn
Ni
Cho 8 g hỗn hợp bột kim loại Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 5,6 lít H2(đktc). Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là
25,75 g
22,75 g
24,75 g
22,25 g
Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336 ml khí H2(đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là
Fe
Zn
Al
Ni
Ngâm một đinh Fe nặng 4 gam trong dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy đinh Fe ra, sấy khô, cân nặng 4,2857 gam. Khối lượng Fe tham gia phản ứng là
1,9999 gam
2,1000 gam
1,9990 gam
0,3999 gam
Khối lượng K2Cr2O7 cần để tác dụng đủ với 0,6 mol FeSO4 trong dung dịch (có H2SO4 làm môi trường) là
29.4 gam
27,4 gam
28,4 gam
26,4 gam
Hai mẫu Zn có khối lượng bằng nhau. Cho một mẫu hoà tan trong dung dịch HCl tạo ra 6,8 gam muối. Cho mẫu còn lại hoà tan trong dung dịch H2SO4 thì khối lượng muối tạo ra là
8,05 g
7,24 g
16,1 g
13,6 g
Cho 20,4 gam hỗn hợp Mg, Zn, Ag vào cốc đựng 600ml dung dịch HCl 1M (vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc, thêm dần NaOH vào để đạt được kết tủa tối đa. Lọc kết tủa và nung nóng ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được a gam chất rắn. Gía trị của a là
25,2
23,2
27,4
28,1
Cho19,2 gam Cu vào dung dịch loãng chứa 0,4 mol HNO3, phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích khí NO(đktc) thu được là
2,24 lit
1,12 lit
3,36 lit
4,48 lit
Hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Gía trị của V là
3,36 lit
2,24 lít
1,12 lit
4,48 lit
Nhúng đinh Fe vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy đinh sắt ra rửa sạch, sấy khô thấy khối lượng tăng 1,2 gam. Khối lượng Cu đã bám vào đinh sắt là
9,6 gam
9,5 gam
9,4 gam
9,3 gam
Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và HNO3 loãng sẽ giải phóng khí nào sau đây?
NO
NO2
N2O
NH3
Cho 32 gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, CuO tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch H2SO4 2M. khối lượng muối thu được là 
80 gam
90 gam
85 gam
60 gam
Cho 7,68 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thấy có khí NO thoát ra. Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là 
22,56 gam
21,56 gam
22,65 gam
21,65 gam
Thêm dung dịch NaOH loãng, dư vào dung dịch chứa 0,3 mol Fe(NO3)3. Lọc kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được bằng 
24,0 gam
32,1 gam
48,0 gam
96,0 gam
Cho 5,6 gam Fe tác dụng với HNO3 loãng dư, thu được V lit khí NO (sản phẩm duy nhất ở đktc) V có giá trị là
2,24
3,36
6,72
4,48
Cho CO dư qua hỗn hợp các oxit sau Al2O3, Fe2O3, CuO sau khi phản ứng hoàn toàn, chất rắn thu được là
Al2O3, Fe, Cu
Al2O3, FeO, Cu
Al2O3, Fe2O3, Cu
Al, Fe, Cu
Đồng không phản ứng với 
dung dịch H2SO4 loãng, nóng 
dung dịch HCl có sục thêm khí O2
dung dịch loãng chứa hỗn hợp NaNO3 và H2SO4
dung dịch Fe2(SO4)3
Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được dung dịch X. Trong dung dịch X có chứa 
Fe(NO3)3, AgNO3
Fe(NO3)2, AgNO3
Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3
Cho các kim loại sau Cu, Fe ,Al, Zn vào các dung dịch muối CuCl2, ZnSO4, AgNO3.Kim loại nàophản ứng được với cả 3 dung dịch muối?
 Al
Fe
Zn
Cu
Khối lượng bột nhôm cần dùng để có thể điều chế được 78 gam crom bằng phương pháp nhiệt nhôm là
40,500 gam
20,250 gam
35,695 gam
81,000 gam
Đề kiểm tra hoá 12- bài số 2
Hợp chất nào sau đây của sắt vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử?
FeO
Fe2O3
Fe(OH)3
Fe(NO3)3
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?
Gang là hợp chất của Fe-C
Hàm lượng C trong gang nhiều hơn trong thép
Gang là hợp kim của Fe-C và một số nguyên tố khác
Gang trắng chứa ít cacbon hơn gang xám
Có thể dùng dung dịch nào sau đây để hoà tan hoàn toàn một mẫu gang ?
HNO3đặc, nóng
Dung dịch HCl
Dung dịch NaOH
Dung dịch H2SO4 loãng
Trong quá trình sản xuất gang, xỉ lò là chất nào sau đây?
CaSiO3
SiO2 và C
MnSiO3
MnO2 và CaO
Cr có số hiệu nguyên tử là 24. Ion Cr3+ có cấu hình electron là 
[Ar]3d3
[Ar]3d5
[Ar]3d6
[Ar]3d34s2
Trong phòng thí nghiệm , để điều chế CuSO4 người ta cho Cu tác dụng với dung dịch nào sau đây?
H2SO4 đậm đặc
H2SO4loãng
Fe2(SO4)3loãng
FeSO4 loãng
Để làm sạch một loại thuỷ ngân có lẫn tạp chất Zn, Sn, Pb cần khuấy loại thuỷ ngân này trong
Dung dịch Hg(NO3)2
Dung dịch Sn(NO3)2
Dung dịch Pb(NO3)2
Dung dịch Zn(NO3)2
Để phân biệt dung dịch H2SO4 đặc, nguội và dung dịch HNO3 đặc, nguội có thể dùng kim loại nào sau đây?
Cu
Cr
Al
Fe
Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng rồi lấy khí thu được để khử oxit kim loại Y. X, Y có thể là
Fe và Cu
Cu và Fe
Cu và Ag
Ag và Cu
Sắt tây là sắt được phủ lên bề mặt bởi kim loại nào sau đây?
Sn
Zn
Ni
Cr
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối sunfat của một kim loại hoá trị II thấy sinh ra kết tủa tan ra trong dung dịch NaOH dư. Muối sunfat đó là muối nào sau đây?
ZnSO4
MgSO4
CaSO4
MnSO4
Cho 8 g hỗn hợp bột kim loại Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 5,6 lít H2(đktc). Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là
25,75 g
22,75 g
24,75 g
22,25 g
Cho m gam hỗn hợp Al và Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng thu được 2,24 lít NO duy nhất (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp này phản ứng với dung dịch HCl thu được 2,80 lit H2 (đktc).Gía trị của m là
4,15
4,50
6,95
8,30
Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là
Fe
Mg
Zn
Al
Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 đến Fe cần vừa đủ 2,24 lít CO (đktc). Khối lượng Fe thu được là
16 gam
17 gam
18 gam
19 gam
Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là
30 gam
20 gam
15 gam
10 gam
Ngâm một lá Zn vào 0,2 lít dung dịch AgNO3 . Sau phản ứng kết thúc lấy lá Zn ra, sấy khô, thấy khối lượng lá Zn tăng 15,1 gam.Nồng độ mol của dung dịch AgNO3 là
1,0M
0,5M
0,75M
1,5M
Cho19,2 gam Cu vào dung dịch loãng chứa 0,4 mol HNO3, phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích khí NO(đktc) thu được là
2,24 lit
1,12 lit
3,36 lit
4,48 lit
Hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Gía trị của V là
3,36 lit
2,24 lít
1,12 lit
4,48 lit
Nhúng đinh Fe vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy đinh sắt ra rửa sạch, sấy khô thấy khối lượng tăng 1,2 gam. Khối lượng Cu đã bám vào đinh sắt là
9,6 gam
9,5 gam
9,4 gam
9,3 gam
Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và HNO3 loãng sẽ giải phóng khí nào sau đây?
NO
NO2
N2O
NH3
Cho 32 gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, CuO tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch H2SO4 2M. khối lượng muối thu được là 
80 gam
90 gam
85 gam
60 gam
Cho 7,68 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thấy có khí NO thoát ra. Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là 
22,56 gam
21,56 gam
22,65 gam
21,65 gam
Thêm dung dịch NaOH loãng, dư vào dung dịch chứa 0,3 mol Fe(NO3)3. Lọc kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được bằng 
24,0 gam
32,1 gam
48,0 gam
96,0 gam
Cho 5,6 gam Fe tác dụng với HNO3 loãng dư, thu được V lit khí NO (sản phẩm duy nhất ở đktc) V có giá trị là
2,24
3,36
6,72
4,48
Cho CO dư qua hỗn hợp các oxit sau Al2O3, Fe2O3, CuO sau khi phản ứng hoàn toàn, chất rắn thu được là
Al2O3, Fe, Cu
Al2O3, FeO, Cu
Al2O3, Fe2O3, Cu
Al, Fe, Cu
Đồng không phản ứng với 
dung dịch H2SO4 loãng, nóng 
dung dịch HCl có sục thêm khí O2
dung dịch loãng chứa hỗn hợp NaNO3 và H2SO4
dung dịch Fe2(SO4)3
Cho các kim loại sau Cu, Fe ,Al, Zn vào các dung dịch muối CuCl2, ZnSO4, AgNO3.Kim loại nàophản ứng được với cả 3 dung dịch muối?
 Al
Fe
Zn
Cu
Khối lượng bột nhôm cần dùng để có thể điều chế được 78 gam crom bằng phương pháp nhiệt nhôm là
40,500 gam
20,250 gam
35,695 gam
81,000 gam
Thêm 0,02 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol CrCl2, rồi sục không khí vào đến khi phản ứng hoàn toàn thì khối lượng kết tủa thu được là
1,03 gam
2,06 gam
0,86 gam
1,72 gam
Đề kiểm tra hoá 12 bài số 2
Fe có số hiệu nguyên tử là 26. Ion Fe3+ có cấu hình electron là 
[Ar]3d5
[Ar]3d64s2
[Ar]3d6
[Ar]3d34s2
Fe có số hiệu nguyên tử là 26. Ion Fe2+ có cấu hình electron là 
[Ar]3d6
[Ar]3d64s2
[Ar]3d5
[Ar]3d34s2
Fe có thể tan trong dung dịch chất nào sau đây?
FeCl3
AlCl3
FeCl2
MgCl2
Nhận định nào sau đây sai?
Fe tan được trong dung dịch FeCl2
Fe tan được trong dung dịch CuSO4
Fe tan được trong dung dịch FeCl3
Cu tan được trong dung dịch FeCl3
Hợp chất nào sau đây của sắt vừa có tínhoxi hoá vừa có tính khử?
FeO
Fe2O3
Fe(OH)3
Fe(NO3)3
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?
Gang là hợp chất của Fe-C
Hàm lượng C trong gang nhiều hơn trong thép
Gang là hợp kim của Fe-C và một số nguyên tố khác
Gang trắng chứa ít cacbon hơn gang xám
Có thể dùng dung dịch nào sau đây để hoà tan hoàn toàn một mẫu gang ?
HNO3đặc, nóng
Dung dịch HCl
Dung dịch NaOH
Dung dịch H2SO4 loãng
Trong quá trình sản xuất gang, xỉ lò là chất nào sau đây?
CaSiO3
SiO2 và C
MnSiO3
MnO2 và CaO
Cr có số hiệu nguyên tử là 24. Ion Cr3+ có cấu hình electron là 
[Ar]3d3
[Ar]3d5
[Ar]3d6
[Ar]3d34s2
Trong phòng thí nghiệm , để điều chế CuSO4 người ta cho Cu tác dụng với dung dịch nào sau đây?
H2SO4 đậm đặc
H2SO4loãng
Fe2(SO4)3loãng
FeSO4 loãng
Có các dung dịch sau: HCl, HNO3, NaOH, AgNO3, NaNO3. Chỉ dùng thêm chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên?
Cu
Dung dịch BaCl2
Dung dịch Al2(SO4)3
Dung dịch Ca(OH)2
Để làm sạch một loại thuỷ ngân có lẫn tạp chất Zn, Sn, Pb cần khuấy loại thuỷ ngân này trong
Dung dịch Hg(NO3)2
Dung dịch Sn(NO3)2
Dung dịch Pb(NO3)2
Dung dịch Zn(NO3)2
Để phân biệt dung dịch H2SO4 đặc, nguội và dung dịch HNO3 đặc, nguội có thể dùng kim loại nào sau đây?
Cu
Cr
Al
Fe
Để phân biệt dung dịch HCl và du

File đính kèm:

  • docDE KIEM TRA 12.doc