Đề kiểm tra giữa học kì II môn Toán Lớp 3 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học An Sơn (Có đáp án)

Câu 8. (1 điểm) : Khu vườn A trồng 1086 cây cam, khu vườn B trồng bằng một nửa số cây cam của khu vườn A. Em tính được khu vườn B trồng . cây cam.

Câu 9. (1 điểm) Một cửa hàng có 1380 kg gạo, đã bán được 1 số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo? 3

 

doc10 trang | Chia sẻ: thúy anh | Ngày: 11/05/2023 | Lượt xem: 289 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì II môn Toán Lớp 3 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học An Sơn (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 số 7400 là: 
A.  7401
B. 7040
 C . 7399
D.  7499
Câu 2. (1 điểm) :
a) Kết quả của phép chia: 9807 : 7 = 
A.  141  
B. 1401 
 C . 1410   
D.  1411
b) Viết tiếp vào chỗ chấm: 300 x < 1200
- Các số thích hợp viết vào ô trống là:  
Câu 3. (1 điểm) : 
a. Ngày 19 tháng 8 là ngày chủ nhật, ngày Quốc khánh 2 tháng 9 của năm đó là ngày:
A . Thứ sáu
B. Thứ bảy 
 C . Thứ hai  
D.  Chủ nhật
b. Để mua 1 quyển vở giá 6000 đồng Việt Nam, số tờ giấy bạc 2000 đồng em cần dùng là:
A . 5 tờ
B. 4 tờ 
 C . 3 tờ  
D.  2 tờ
Câu 4. (1 điểm) : Viết tiếp vào chỗ chấm: M
- Điểm . là tâm của hình tròn ; . là đường kính
của hình tròn: AB = ..OB	 A O B
- Các bán kính của hình tròn là: 
Câu 5. (1 điểm): Đúng ghi (Đ), sai ghi ( S) vào ô trống 
130 nhân 5 nhân 2 có kết quả là : 1300 N
2016 9 2008 4
 21	224	008 52
 36	 0
 0
Câu 6. (1 điểm) : Em ăn tối từ 7 giờ 15 phút đến 8 giờ kém 20 phút. Thời gian em ăn tối là: 
A. 10 phút  
B. 15 phút  
 C . 20 phút    
D.  25 phút  
Câu 7. (1 điểm) : 
a) Tính : XV + IV = 
A. XVIIII  
B. XIX  
 C . XIV     
D.  XXI
b) Tìm y: y : 3 = 729. Giá trị của y là:
A. 2100  
B. 2178  
 C . 2187     
D.  2871  
Câu 8. (1 điểm) : Khu vườn A trồng 1086 cây cam, khu vườn B trồng bằng một nửa số cây cam của khu vườn A. Em tính được khu vườn B trồng .. cây cam.
Phần 2: Tự luận (2 điểm )
Câu 9. (1 điểm) Một cửa hàng có 1380 kg gạo, đã bán được 1 số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo? 3 
Bài giải
........................................................................................................................................................................................................ 
 .........................................................................................
Câu 10. (1 điểm) : Một số chia cho 7 rồi nhân với 3 thì được 3207. Tìm số đó
...
...
phßng gd®t nam s¸ch
tr­êng tiÓu häc an s¬n
h­íng dÉn cho ®iÓm 
BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II
N¨m häc 2016 -2017
 M«n: TOÁN - Líp 3 
Ngµy kiÓm tra / / 2017
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
a. Đáp án  B                                       
0,5 
b. Đáp án  C                                      
0,5
Câu 2
a. Đáp án  B                                      
0,5
b. Điền các số: 0 ; 1;2; 3                                    
0,5
Câu 3
a.. Đáp án  D                                        
0,5
a. Đáp án  C                                       
0,5 
Câu 4
- Điền O; AB ; AB = 2 OB
- Các bán kính: OA ; OB ; OM; ON
0,5 
0,5
Câu 5
a. Đ ; b. Đ ; c. S
- Sai 1 phần trừ 0,5
1 
Câu 6
 Đáp án  D                                        
0,5
Câu 7
a. Đáp án B
0,5 
b. Đáp án C
0,5
Câu 8
Điền số: 523
1
Câu 9
 Bài giải
 Cửa hàng đã bán số gạo là:
 1380 : 3 = 460 ( kg)
 Cửa hàng còn lại số gạo là:
 1380 - 460 = 920 ( kg )
 Đáp số : 920 ki lô gam gạo
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 10
 Số cần tìm là:
3207 : 3 x 7 = 7483
 Đáp số: Số đó là 7483
( HS có thể làm cách khác )
1
-----------------------------------Hết------------------------------------
. BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2015 - 2016
 Môn: Tiếng Việt – Lớp 3 (Phần đọc) 
Ngày kiểm tra : 11./5 / 2016
Họ và tên học sinh ......................................................Lớp .......... Trường Tiểu học An Sơn
Điểm
Nhận xét
Kí, ghi rõ họ tên :
I. Đọc thầm và làm bài tập (Thời gian làm bài: 20 phút) Đạt điểm
Bài đọc : Ong thợ
 Trời hé sáng, tổ ong mật nằm trong gốc cây bỗng hóa rộn rịp. Ong thường thức dậy sớm, suốt ngày làm việc không chút nghỉ ngơi. Ong Thợ vừa thức giấc đã vội vàng bước ra khỏi tổ, cất cánh tung bay. Ở các vườn chung quanh, hoa đã biến thành quả. Ong Thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở. Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang. Ông mặt trời nhô lên cười. Hôm nào Ong Thợ cũng thấy ông mặt trời cười. Cái cười của ông hôm nay càng rạng rỡ. Ong Thợ càng lao thẳng về phía trước.
 Chợt từ xa một bóng đen xuất hiện. Đó là thằng Quạ Đen. Nó lướt về phía Ong Thợ, xoẹt sát bên Ong Thợ toan đớp nuốt. Nhưng Ong Thợ đã kịp lách mình. Thằng Quạ Đen đuổi theo nhưng không tài nào đuổi kịp. Đường bay của Ong Thợ trở lại thênh thang. 
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào ý đúng nhất và hoàn thành tiếp các bài tập sau: 
Câu 1: (1 điểm) Tổ ong mật nằm ở đâu ? 
	 A. Trên ngọn cây.
	 B. Trong gốc cây.
	 C. Trên cành cây.
Câu 2: (1 điểm) Ong Thợ cất cánh tung bay để làm gì ?
 A. Tìm những bông hoa vừa nở.
 B. Tìm hoa đã biến thành quả .
 C . Tìm những nụ hoa chúm chím .
Câu 3: (1 điểm) Quạ Đen đuổi theo Ong Thợ để làm gì ?
 A. Để đi chơi cùng Ong Thợ.
 B. Để di lấy mật cùng Ong Thợ .
 C . Để toan đớp nuốt Ong Thợ .
Câu 4: (1 điểm) Tìm trong bài một câu có hình ảnh nhân hóa.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu5: (1 điểm) Tìm trong bài một câu kiểu Ai Làm gì ? .
II. Đọc thành tiếng ( 5 điểm ) Đạt: .......... điểm
- Học sinh bốc thăm 1 một đề, đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV, mỗi học sinh đọc không quá 1,5 phút. 
Bài đọc.......................................................................................................................
Đề 1: Bài Cuộc chạy đua trong rừng( sách Tiếng Việt Lớp 3 Tập 2 trang 80 ) 
HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi: Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả hội thi ?
Đề 2: Bài Cùng vui chơi ( sách Tiếng Việt Lớp 3 Tập 2 trang 83 ) 
 HS đọc bài và trả lời câu hỏi: Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh ?
Đề 3 . Bài Buổi học thể dục ( sách Tiếng Việt Lớp 3 Tập 2 trang 89 ) 
HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen- li ? 
 Đề 4. Bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục ( sách Tiếng Việt Lớp 3 Tập 2 trang 94 ) 
HS đọc bài và trả lời câu hỏi: Sức khỏe cần thiết như thế nào trong xây dựng và bảo vệ tổ quốc ? 
Đề 5. Bài Gặp gỡ ở Lúc – xăm - bua (sách Tiếng Việt Lớp 3 Tập 2 trang 98 ) 
HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Các bạn học sinh Lúc – xăm – bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam ?
Đề 6: Bài Một mái nhà chung( sách Tiếng Việt Lớp 3 Tập 1 trang 100 ) 
HS đọc từ đầu đến... bảy sắc cầu vồng và trả lời câu hỏi: Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu ?
Đề 7: Bài Bài hát trồng cây( sách Tiếng Việt Lớp 3 Tập 2 trang 109 ) 
HS đọc bài và trả lời câu hỏi: Cây xanh mang lại những gì cho con người?
Đề 8. Bài Người đi săn và con vượn( sách Tiếng Việt Lớp 3 Tập 2 trang 113) 
HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì?
Đề 9. Bài Cóc kiện trời ( sách Tiếng Việt Lớp 3 Tập 2 trang 122 ) 
HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: Sau cuộc chiến, thái độ của Trời thay đổi như thế nào ?
Đề 10. Bài Mặt trời xanh của tôi( sách Tiếng Việt Lớp 3 Tập 2 trang 125 ) 
HS đọc bài và trả lời câu hỏi: Về mùa hè rừng cọ có gì thú vị ?
phßng gd®t nam s¸ch
tr­êng tiÓu häc an s¬n
h­íng dÉn cho ®iÓm 
BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II
N¨m häc 2015 -2016
 M«n: TiÕng viÖt - Líp 3 (phÇn ®äc) 
Ngµy kiÓm tra 11 / 5./ 2016
I. §äc thÇm vµ lµm bµi tËp: 5 ®iÓm.
Câu 1: 1.0 điểm. Khoanh đúng vào chữ: B
Câu 2: 1.0 điểm. Khoanh đúng vào chữ: A
Câu 3: 1.0 điểm. Khoanh đúng vào chữ: C
Câu 4: 1.0 điểm . 
 Thằng Quạ Đen đuổi theo nhưng không tài nào đuổi kịp.
 Câu 5: 1.0 điểm . 
 Ông mặt trời nhô lên cười.
.
II. Đọc thành tiếng ( 5 điểm) Đạt ......................điểm
Bài đọc :..
Học sinh bốc thăm và đọc một trong các bài sau, đọc một đoạn văn trong bài ( thời gian không quá 1,5 phút/ học sinh. 
- Tốc độ đạt 70 tiếng trở lên/phút 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, đúng từ cho: 2 điểm.
 (Đọc sai từ dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: 0 điểm).
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 3 đến 4 chỗ dấu câu: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi 5 lỗi trở lên: 0 điểm)
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2015 -2016
 Môn: Tiếng Việt– Lớp 3 (phần viết) 
Thời gian làm bài 40 phút
Kiểm tra ngày....tháng ... năm 2015
 1. Chính tả ( Nghe – viết) Thời gian 15 phút : (5 điểm)
	 Quê hương
Quê Thảo là một vùng nông thôn trù phú. Thảo rất yêu quê hương mình. Thảo yêu mái nhà tranh của bà, yêu giàn hoa thiên lí tỏa mùi hương thơm ngát, yêu tiếng võng kẽo kẹt mẹ đưa, yêu cả những đứa trẻ hồn nhiên mà tinh nghịch. Thảo sinh ra và lớn lên ở nơi đây. Nơi thơm hương cánh đồng lúa chín ngày mùa, thơm hương hạt gạo mẹ vẫn đem ra sàng sảy, nơi nâng cánh diều tuổi thơ của Thảo bay lên cao, cao mãi.
2. Tập làm văn (5 điểm) - Thời gian 25 phút 
Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu )kể về một cuộc thi đấu thể thao :
Gợi ý:
Đó là môn thể thao nào? (0,5 điểm) 
Em tham gia hay chỉ xem thi đấu? (0,5 điểm) 
Buổi thi đấu được tổ chức ở đâu ? Tổ chức khi nào ? (1 điểm) 
Em cùng xem với những ai ? (0,5 điểm) 
Buổi thi đấu diễn ra như thế nào ? ( 2 điểm) 
Kết quả thi đấu như thế nào ? (0,5 điểm) 
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2015 -2016
 Môn: Tiếng Việt – Lớp 3 (phần viết) 
 Ngày kiểm tra 11/ 5 / 2015	
 Phần viết
1. Chính tả (15 phút) 5 điểm
* Không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng , sạch đẹp (5 điểm)
* Sai âm, vần, chữ viết hoa. Mỗi lỗi trừ 0,5 điểm
* Chữ viết không rõ ràng, không đúng khoảng cách, kiểu chữ, bẩn toàn bài trừ 1 điểm
2. Tập làm văn (5 điểm)
Đáp án
Điểm
Viết được một một đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu )kể về một cuộc thi đấu thể thao 
-Kể được tên môn thể thao : bóng đá, bóng chuyền , bơi .
- Em tham gia hay chỉ xem thi đấu? 
- Địa điểm buổi thi đấu được tổ chức .- Thời gian tổ chức buổi thi đấu. 
Em cùng xem với những ai ? 
- Nêu diễn biến buổi thi đấu. 
- Nêu kết quả thi đấu .
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt, lỗi chính tả, cách trình bày mà GV có thể cho các mức điểm : 1,

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_toan_lop_3_nam_hoc_2016_2017.doc
Giáo án liên quan