Đề kiểm tra định kỳ giữa học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Hưng Đạo (Có đáp án)

 I. KIỂM TRA ĐỌC : ( 10 điểm )

 1. Đọc thành tiếng : ( 6 điểm )

2. Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm ) Thời gian 25 phút.

Voi trả nghĩa

 Một lần, tôi gặp một chú voi non bị thụt bùn dưới đầm lầy. Tôi nhờ năm quản tượng đến giúp sức, kéo nó lên bờ. Nó run run, quơ mãi vòi lên người tôi hít hơi. Nó còn nhỏ, chưa làm được việc. Tôi cho nó mấy miếng đường rồi xua nó trở vào rừng.

 Vài năm sau, tôi chặt gỗ đã trồng được lâu năm về làm nhà. Một buổi sáng, tôi ngạc nhiên thấy năm, sáu cây gỗ mới đốn đã được đem về gần nơi tôi ở. Tôi ra rình, thấy hai con voi lễ mễ khiêng gỗ đến. Tôi nhận ra chú voi non ngày trước. Còn con voi lớn đi cùng chắc là mẹ nó. Đặt gỗ xuống, voi con tung vòi hít hít. Nó kêu lên khe khẽ rồi tiến lên, huơ vòi trên mặt tôi. Nó nhận ra hơi quen ngày trước. Mấy đêm sau, đôi voi đã chuyển hết số gỗ của tôi về bản.

 Theo VŨ HÙNG

Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.

Câu1(0,5 điểm) Tác giả gặp voi non trong tình trạng thế nào? a. Bị lạc trong rừng. b. Bị thụt xuống đầm lầy. c. Bị sa xuống hố sâu.

Câu 2( 0,5 điểm) Tác giả nhờ ai giúp sức kéo voi non lên bờ?

a. Nhờ năm người quản tượng.

b. Nhờ một người quản tượng.

c. Nhờ năm người dân trong bản.

Câu 3 ( 1 điểm) Vài năm sau, một buổi sáng, tác giả ngạc nhiên vì gặp chuyện gì lạ?

a. Gỗ mới đốn đã có người lấy đi mất .

b. Gỗ mới đốn đã được đưa về gần nhà .

c. Gỗ mới đốn đã bị voi khuân đi mất.

 

doc8 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 140 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kỳ giữa học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Hưng Đạo (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG TH HƯNG ĐẠO
Họ và tên:..............................
 Lớp:................
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ II
Lớp 2- Năm học: 2013-2014
Môn: Tiếng Việt
Ngày kiểm tra: Ngày 25 tháng 3 năm 2014
ĐỀ KIỂM TRA VIẾT
A. Chính tả - Nghe viết: (5 điểm) Thời gian: 15 phút. 
Đồng lúa chín
 	Ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng vàng óng, xua tan dần hơi lạnh mùa đông. Lúa nặng trĩu bông, ngả đầu vào nhau, thoang thoảng hương thơm. Từng cơn gió nhẹ làm cả biển vàng rung rinh như gợn sóng. Đàn chim gáy bay về gù vang cánh đồng.
B - Tập làm văn: (5 điểm) Thời gian 25 phút.
 Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn( từ 4- 5 câu) để nói về một loài chim mà em thích.
Câu hỏi gợi ý:
1. Giới thiệu về loài chim mà em thích, đó là loài chim gì? 
2. Hình dáng loài chim đó có gì nổi bật?
 3. Hoạt động của loài chim đó có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu? 
 4. Nêu cảm nghĩ (cách chăm sóc) của em về loài chim đó.
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG TH HƯNG ĐẠO
Họ và tên:...................................... Lớp: 2...............
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ II
Lớp 2- Năm học: 2013-2014
Môn: Tiếng Việt (Đề lẻ)
Thời gian kiểm tra: Ngày 25 tháng 3 năm 2014
GV coi ký tên:.................................................................. GV chấm ký tên:...................................................... 
Điểm
Đọc: ...
Viết: ...
TV: .......
 I. KIỂM TRA ĐỌC : ( 10 điểm )
 1. Đọc thành tiếng : ( 6 điểm ) 
2. Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm ) Thời gian 25 phút. 	 
Voi trả nghĩa
 Một lần, tôi gặp một chú voi non bị thụt bùn dưới đầm lầy. Tôi nhờ năm quản tượng đến giúp sức, kéo nó lên bờ. Nó run run, quơ mãi vòi lên người tôi hít hơi. Nó còn nhỏ, chưa làm được việc. Tôi cho nó mấy miếng đường rồi xua nó trở vào rừng.
 Vài năm sau, tôi chặt gỗ đã trồng được lâu năm về làm nhà. Một buổi sáng, tôi ngạc nhiên thấy năm, sáu cây gỗ mới đốn đã được đem về gần nơi tôi ở. Tôi ra rình, thấy hai con voi lễ mễ khiêng gỗ đến. Tôi nhận ra chú voi non ngày trước. Còn con voi lớn đi cùng chắc là mẹ nó. Đặt gỗ xuống, voi con tung vòi hít hít. Nó kêu lên khe khẽ rồi tiến lên, huơ vòi trên mặt tôi. Nó nhận ra hơi quen ngày trước. Mấy đêm sau, đôi voi đã chuyển hết số gỗ của tôi về bản.
 Theo VŨ HÙNG
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất. 
Câu1(0,5 điểm) Tác giả gặp voi non trong tình trạng thế nào? a. Bị lạc trong rừng. b. Bị thụt xuống đầm lầy. c. Bị sa xuống hố sâu.
Câu 2( 0,5 điểm) Tác giả nhờ ai giúp sức kéo voi non lên bờ? 
a. Nhờ năm người quản tượng.
b. Nhờ một người quản tượng.
c. Nhờ năm người dân trong bản.
Câu 3 ( 1 điểm) Vài năm sau, một buổi sáng, tác giả ngạc nhiên vì gặp chuyện gì lạ? 
a. Gỗ mới đốn đã có người lấy đi mất .
b. Gỗ mới đốn đã được đưa về gần nhà .
c. Gỗ mới đốn đã bị voi khuân đi mất.
Câu 4( 0,5 điểm) Bộ phận được gạch chân trong câu “Mấy đêm sau, đôi voi đã chuyển hết số gỗ của tôi về bản.” trả lời cho câu hỏi nào? 	
a. Làm gì?	b. Là gì ?	c. Như thế nào?
Câu 5 (0,5 điểm). Từ nào dưới đây có thể thay thế cho từ khiêng trong câu “Tôi ra rình, thấy hai con voi lễ mễ khiêng gỗ đến.” 	
a. vác b. cắp c. khênh
Câu 6( 1 điểm). Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong câu văn sau: “Vài năm sau, tôi chặt gỗ đã trồng được lâu năm về làm nhà.”
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 II. KIỂM TRA VIẾT : ( 10 điểm )
1. Chính tả: (5 điểm) - Thời gian 15 phút. 
Tập làm văn: (5 điểm) - Thời gian: 25 phút.
 Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn( từ 4- 5 câu) để nói về một loài chim mà em thích.
Câu hỏi gợi ý:
1. Giới thiệu về loài chim mà em thích, đó là loài chim gì? 
2. Hình dáng loài chim đó có gì nổi bật?
 3. Hoạt động của loài chim đó có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu? 
 4. Nêu cảm nghĩ (cách chăm sóc) của em về loài chim đó.
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG TH HƯNG ĐẠO
Họ và tên:.................................... Lớp:................
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ II
Lớp 2- Năm học: 2013-2014
Môn: Tiếng Việt (Đề chẵn)
Thời gian kiểm tra: Ngày 25 tháng 3 năm 2014
GV coi ký tên:.................................................................. GV chấm ký tên:............................................ 
Điểm
Đọc: .....
Viết: .....
TV: .......
 I. KIỂM TRA ĐỌC : ( 10 điểm )
 1. Đọc thành tiếng : ( 6 điểm ) 
2. Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm ) Thời gian 25 phút. 
Voi trả nghĩa
 Một lần, tôi gặp một chú voi non bị thụt bùn dưới đầm lầy. Tôi nhờ năm quản tượng đến giúp sức, kéo nó lên bờ. Nó run run, quơ mãi vòi lên người tôi hít hơi. Nó còn nhỏ, chưa làm được việc. Tôi cho nó mấy miếng đường rồi xua nó trở vào rừng.
 Vài năm sau, tôi chặt gỗ đã trồng được lâu năm về làm nhà. Một buổi sáng, tôi ngạc nhiên thấy năm, sáu cây gỗ mới đốn đã được đem về gần nơi tôi ở. Tôi ra rình, thấy hai con voi lễ mễ khiêng gỗ đến. Tôi nhận ra chú voi non ngày trước. Còn con voi lớn đi cùng chắc là mẹ nó. Đặt gỗ xuống, voi con tung vòi hít hít. Nó kêu lên khe khẽ rồi tiến lên, huơ vòi trên mặt tôi. Nó nhận ra hơi quen ngày trước. Mấy đêm sau, đôi voi đã chuyển hết số gỗ của tôi về bản.
 Theo VŨ HÙNG 
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất. 
Câu1(0,5 điểm).Tác giả gặp voi non trong tình trạng thế nào? a. Bị lạc trong rừng. b. Bị sa xuống hố sâu. c. Bị thụt xuống đầm lầy.
Câu 2( 0,5 điểm). Tác giả nhờ ai giúp sức kéo voi non lên bờ? 
a. Nhờ năm người quản tượng.
b. Nhờ một người quản tượng .
c. Nhờ năm người dân trong bản .
Câu 3 ( 1 điểm).Vài năm sau, một buổi sáng, tác giả ngạc nhiên vì gặp chuyện gì lạ? 
a. Gỗ mới đốn đã được đưa về gần nhà .
b. Gỗ mới đốn đã có người lấy đi mất .
c. Gỗ mới đốn đã bị voi khuân đi mất.
Câu 4( 0,5 điểm). Bộ phận được gạch chân trong câu:“ Một lần, tôi gặp một chú voi non bị thụt bùn dưới đầm lầy .” Trả lời cho câu hỏi nào? 	
a. Là gì?	 b. Làm gì ?	 c. Như thế nào?
Câu 5( 0,5 điểm). Từ nào dưới đây có thể thay thế cho từ khiêng trong câu “Tôi ra rình, thấy hai con voi lễ mễ khiêng gỗ đến.” 	
 a. vác b. khênh c. cắp
Câu 6( 1 điểm). Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong câu văn sau: “Mấy đêm sau, đôi voi đã chuyển hết số gỗ của tôi về bản.”
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
II. KIỂM TRA VIẾT : ( 10 điểm )
1. Chính tả: (5 điểm) - Thời gian 15 phút. 
Tập làm văn: (5 điểm) - Thời gian: 25 phút.
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn( từ 4- 5 câu) để nói về một loài chim mà em thích.
Câu hỏi gợi ý:
1. Giới thiệu về loài chim mà em thích, đó là loài chim gì? 
2. Hình dáng loài chim đó có gì nổi bật?
 3. Hoạt động của loài chim đó có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu? 
 4. Nêu cảm nghĩ (cách chăm sóc) của em về loài chim đó.
ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM CHẤM KTĐK GIỮA HK II
 NĂM HỌC 2013-2014
MÔN: TIẾNGVIỆT 2
	PHẦN: ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP (4 điểm)
ĐỀ LẺ
ĐỀ CHẲN
Câu 1: b (0,5điểm)
Câu 2: c (0,5điểm)
Câu 3 : b (1 điểm)
Câu 4: a (0,5điểm)
Câu 5: c (0,5điểm) 
Câu 6: (1 điểm) Học sinh đặt đúng câu hỏi: Lúc nào? (Khi nào?)
Câu 1: c (0,5điểm)
Câu 2: a (0,5điểm)
Câu 3 : a (1 điểm)
Câu 4: b (0,5điểm)
Câu 5: b (0,5điểm) 
Câu 6: (1 điểm) Học sinh đặt đúng câu hỏi: Lúc nào? (Khi nào?)
	PHẦN CHÍNH TẢ: 5 điểm
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng cỡ chữ, mẫu chữ, trình bày đúng đoạn văn.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài sai, lẫn phụ âm đầu vần, thanh, không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 điểm.
- Nếu chữ viết không đúng mẫu, trình bày bẩn, dập xoá trừ 1 điểm toàn bài.
	TẬP LÀM VĂN: 5 điểm.
	Mở đoạn: 0,5 điểm: HS giới thiệu được con vật yêu thích.
	Thân đoạn: 4 điểm. HS kể được đặc điểm, hoạt động của con vật.
	Kết đoạn: 0,5 điểm. Cảm nghĩ của em về con vật hoặc chăm sóc con vật.
	( Yêu cầu HS phải viết được tối thiểu 5 câu)
	- Giáo viên dựa vào bài làm của học sinh cho theo thang điểm: 5; 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_giua_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_2_nam.doc