Đề kiểm tra định kỳ cuối kì I môn Khoa học, Tiếng Việt, Toán Lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Kim Giang (Có đáp án)

A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)

Câu 1: Việc làm nào dưới đây có thể gây ra tai nạn giao thông? (0,5đ)

A. Đi bộ trên vỉa hè. B. Đi sát lề bên phải.

C. Đi xe hàng đôi, hàng ba. D. Đi đúng làn đường.

Câu 2: HIV không lây truyền qua đường nào?(0,5đ)

A.Tiếp xúc thông thường B. Đường máu và đường tình dục.

C.Từ mẹ truyền sang con lúc mang thai. D. Cả ba đường trên

Câu 3: Tính chất nào không phải của thuỷ tinh chất lượng cao? (0,5đ)

A. Rất trong

B. Bền, khó vỡ

C. Không chịu được nóng, lạnh

D. Không gỉ, không hút ẩm, không bị a-xít ăn mòn, không cháy

Câu 4: Gang và thép là hợp kim của: (0,5đ)

A.Sắt và các-bon B. Gang và các-bon

C.Thép và các-bon D. Gang, thép và các-bon

Câu 5: Nối ý cột A với ý cột B cho phù hợp: (1 điểm)

 A B

1.Xi măng trộn với cát và nước

a. Bê tông

2.Xi măng, cát, sỏi (hoặc) trộn đều với nước

b. Vữa xi măng

3.Xi măng, cát, sỏi (hoặc) trộn đều với nước rồi đổ và các khuôn cốt thép

c. Bê tông xi măng

B. PHẦN TỰ LUẬN: (7 Điểm)

 

doc9 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 393 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kỳ cuối kì I môn Khoa học, Tiếng Việt, Toán Lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Kim Giang (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
B. PHẦN TỰ LUẬN: (7 Điểm) 
Câu 1 (1,5 điểm) : Cao su có tính chất gì? 
..
Câu 2 (2 điểm) : Cần làm gì để phòng tránh bị xâm hại?
Câu 3 (1,5 điểm): Nêu một số việc nên làm để thực hiện an toàn giao thông.
Câu 4 (2 điểm) : Để bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo, khi sử dụng ta cần chú ý điều gì?
------------------------Hết-------------------------
Giáo viên coi thi Giáo viên chấm thi 
............................................................... ..........................................................ĐÁP ÁN
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
C
A
C
A
1-b, 2-a, 3c
B/ PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1: Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
Cao su có tính đàn hồi tốt// ít bị biến đổi khi gặp nóng, lạnh// cách điện, cách nhiệt; không tan trong nước, tan trong một số chất lỏng khác.
Câu 2: Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
§Ó phßng tr¸nh nguy c¬ bÞ x©m h¹i, cÇn ph¶i l­u ý nh÷ng ®iÒu sau ®©y:
- Kh«ng ®i mét m×nh n¬i tèi t¨m, v¾ng vÎ,...
- Kh«ng ë trong phßng kÝn mét m×nh víi ng­êi l¹.
- Kh«ng nhËn tiÒn, quµ hoÆc sù gióp ®ì ®Æc biÖt cña ng­êi kh¸c mµ kh«ng râ lý do.
- Kh«ng ®i nhê xe ng­êi l¹.
- Kh«ng ®Ò ng­êi l¹ vµo nhµ, nhÊt lµ khi trong nhµ chØ cã mét m×nh,...
Câu 3: Học sinh nêu được ít nhất ba việc làm đúng, mỗi ý đúng được 0,5 điểm.
- Tìm hiểu, học tập để biết rõ về Luật Giao thông đường bộ.
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông đường bộ.
- Không đùa nghịch, chạy nhảy hay đá bóng dưới lòng đường.
..
Câu 4: 
+Khi sử dụng xong cần rửa sạch hoặc lau chùi, tránh trà xát mạnh gây xước đồ dùng.
+Không phơi đồ dùng bằng chất dẻo ngoài trời làm đồ dùng bạc màu, giòn. Không dùng để chứa vật nóng.
+Không để nơi có nhiệt dộ cao dễ gây biến dạng đồ dùng.
Họ và tên:
Lớp: 5..
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ I
	Năm học 2016- 2017
Môn: Tiếng Việt - Lớp 5
Điểm
Nhận xét 
..
A/ Phần kiểm tra đọc: (5 điểm)
I. Đọc thầm và làm bài tập (2,5 điểm)
Kì diệu rừng xanh
	Loanh quanh trong rừng, chúng tôi đi vào một lối đầy nấm dại, một thành phố nấm lúp xúp dưới bóng cây thưa. Những chiếc nấm to bằng cái ấm tích, màu sặc sỡ rực lên. Mỗi chiếc nấm là một lâu đài kiến trúc tân kì. Tôi có cảm giác mình là một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon. Đền đài, miếu mạo, cung điện của họ lúp xúp dưới chân. 
	Nắng trưa đã rọi xuống đỉnh đầu mà rừng sâu vẫn ẩm lạnh, ánh nắng lọt qua lá trong xanh. Chúng tôi đi đến đâu, rừng rào rào chuyển động đến đấy. Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo.
	Sau một hồi len lách mải miết, rẽ bụi rậm, chúng tôi nhìn thấy một bãi cây khộp. Rừng khộp hiện ra trước mắt chúng tôi, lá úa vàng như cảnh mùa thu. Tôi dụi mắt. Những sắc vàng động đậy. Mấy con mang vàng hệt như màu lá khộp đang ăn cỏ non. Những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng và sắc nắng cũng rực vàng trên lưng nó. Chỉ có mấy vạt cỏ xanh biếc là rực lên giữa cái giang sơn vàng rợi.
	Tôi có càm giác mình lạc vào một thế giới thần bí.
 Theo Nguyễn Phan Hách
Dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1: (0,25 điểm) Tác giả đã miêu tả những sự vật nào của rừng?
	A. Nấm rừng, cây rừng, nắng trong rừng, các con thú, màu sắc rừng, âm thanh của rừng.
	B. Nấm rừng, cây rừng, đền đài, miếu mạo.
	C. Cây rừng, cung điện, miếu mạo.
Câu 2: (0,25 điểm) Tác giả đã miêu tả những chiếc nấm to bằng nào?
	A. Cái ấm B. Cái cốc C. Cái ấm tích
Câu 3: (0,25 điểm) Rừng khộp hiện ra trước mắt chúng tôi như thế nào?
	A. Lá úa vàng như cảnh mùa thu. 
	B. Có nhiều màu sắc. 
	C. Như một cung điện.
Câu 4: (0,25 điểm) Bài văn cho em cảm nhận được điều gì?
	A. Vẻ đẹp kì thú của rừng.
B. Vẻ yên tĩnh của rừng.
C. Rừng có nhiều muông thú.
Câu 5: (0,25 điểm) Dòng nào dưới đây chỉ gồm toàn từ láy?
A. Sặc sỡ, miếu mạo, loanh quanh, xanh biếc.
B. Sặc sỡ, rào rào, lúp xúp, len lách, mải miết.
C. Sặc sỡ, rực lên, đền đài, lúp xúp.
Câu 6: (0,25 điểm) Từ nào trái nghĩa với từ “Khổng lồ”?
A. Tí hon B. To C. To kềnh
Câu 7: (0,25 điểm) Từ “ Lúp xúp” có nghĩa là gì?
A. Ở xa nhau, thấp như nhau.
B. Ở liền nhau, cao không đều nhau.
C. Ở liền nhau, thấp và sàn sàn như nhau.
Câu 8: (0,25 điểm) Từ “ Chúng tôi” thuộc loại từ nào?
A. Động từ B. Đại từ C. Danh từ D. Cụm danh từ
Câu 9: (0,25 điểm) Trong câu: “ Đền đài, miếu mạo, cung điện của họ lúp xúp dưới chân”. Có mấy quan hệ từ?
A. Một quan hệ từ B. Hai quan hệ từ C. Ba quan hệ từ
Câu 10: (0,25 điểm) Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào?
B/ Kiểm tra viết (5 điểm)
I.Chính tả: ( 2,5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài  “Kì diệu rừng xanh” (SGK TV5 tập 1 trang 76) Đoạn từ ( Sau một hồi len lách đến................một thế giới thần bí.). 
II.Tập làm văn: (2,5 điểm)
 Đề bài: Em hãy tả một người mà em yêu quí nhất.
 PHÒNG GD&ĐT CHU PRÔNG
 TRƯỜNG TH PHAN ĐĂNG LƯU
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ I
Lớp 5
	I. Đọc thầm và làm bài tập: (2,5 điểm)
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Đáp án
A
C
A
A
B
A
C
B
A
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
	Câu 10: (0,25 điểm)
 Muông thú trong rừng được miêu tả: con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng giẫm lên trên thảm lá vàng.
B/ Kiểm tra viết:
I. Chính tả (2,5 điểm)
* Đánh giá cho điểm:
	- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn xuôi : 2,5 điểm
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,25 điểm.
* Lưu ý: nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,... bị trừ 0,5 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: (2,5 điểm)
- Đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng các yêu cầu của đề bài độ dài bài viết khoảng 12 câu.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng thể loại văn miêu tả.
+ Chữ viết rõ ràng, không mắc lỗi chính tả. Trình bày bài viết sạch sẽ. Không liệt kê như văn kể chuyện.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về cách diễn đạt, chữ viết có thể cho các mức điểm: 2,5; 2,25; 2,0 ; 1,75 ; 1,5; 1,25; 1,0; 0,75; 0,5; 0,25
 PHÒNG GD&ĐT CHU PRÔNG
TRƯỜNG TH PHAN ĐĂNG LƯU
Họ và tên:
Lớp: 5..
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ I
	Năm học 2016- 2017
Môn: Toán - Lớp 5
Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề)
Điểm
Người chấm bài nhận xét (Ký, ghi rõ họ tên)
..
.
PHẦN TRẮC NGHIỆM:
 Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước các câu trả lời đúng: 
Câu 1: (1,0đ)
a/ Chữ số 9 trong số 427,098 chỉ:
A. 9 phần nghìn	
B. 9 phần mười
C. 9 chục
 D. 9 phần trăm
b/ Phép tính 1286,35 + 534,85 có kết quả là:
A. 1821,2
B. 3821,2
C. 1781,1
 D. 1820,2
Câu 2: (1,0đ)	
a/ ) Tìm chữ số x, biết : 7,5x8 > 7,578
A. x = 7
B. x = 9
C. x = 1
 D. x = 0
b/ Số bé nhất trong các số : 7,453; 7,345; 7,534; 7,435 
A. 7,453
B. 7,345
C. 7,534
D. 7,435
Câu 3: (1,0đ)
a/ Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 25 chiều rộng 15m là: 
A. 80m2
B. 357m2
C. 375m2
D. 275m2
b/ Hình vuông có chu vi 96m, cạnh của nó là:
A. 42m
B. 14m
C. 34m
D. 24m
II. PHẦN TỰ LUẬN: 
Câu 1. (1 điểm) 
 Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. 	
 a) 7 kg 57 g = ...............kg 
 75 g = ................kg 
b) 64dm2 = ..................m2
 34dm2 46 cm2 = ...................dm2 
Câu 2. (1 điểm) 
	Đặt tính rồi tính
 a. 82,463 + 613,29 	
 .................................. 
 .................................. 
 .................................. 
 .................................. 
 .................................. 
	 b.	782,13 – 4,871
..................................
..................................
..................................
..................................
..................................
Câu 3. (2 điểm) Tìm x: 	
a. x + 3,49 = 9,25
....................................................................
......................................................................
......................................................................
b. 4,75 + x = 6,54 
...........................................................................
...........................................................................
..........................................................................
.
c. x × 17,5 = 140
...........................................................................
...........................................................................
...........................................................................
 d. 1,8 × x = 12,6
....................................................................................
....................................................................................
...................................................................................
.
Câu 4. (1 điểm) Tính:
a. ( 45,6 : 12) - 2,03 ......................................................................
.....................................................................
......................................................................
 b. (6,75 : 9) × 4,35
..........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
..
Câu 5.(2 điểm):
Một cửa hàng có 160kg gạo, trong đó có 35% là gạo tẻ, còn lại là gạo nếp. Hỏi cửa hàng đó có bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp?
Bài giải
............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
......................

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_ki_i_mon_khoa_hoc_tieng_viet_toan_l.doc
Giáo án liên quan