Đề kiểm tra định kỳ cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Tân Tiến (Có đáp án)

Câu 8 (0,5 điểm). Ghi lại động từ và tính từ có trong câu “Cháu hát hay quá!"

Câu 9 (1 điểm). Xác định chủ ngữ, vị ngữ hoặc trạng ngữ (nếu có) của câu sau:

 “Cứ như vậy nhiều năm trôi qua, giờ đây, cô bé đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng.”

Câu 10 (1 điểm). Đặt một câu với cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả. Gạch dưới cặp quan hệ từ đó.

 

doc3 trang | Chia sẻ: Thúy Anh | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 223 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kỳ cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Tân Tiến (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 UBND HUYỆN GIA LỘC
 TRƯỜNG TH TÂN TIẾN
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KỲ I
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
Năm học: 2019 – 2020
 Thời gian: 80 phút (không kể thời gian đọc thành tiếng và giao đề) 
 (Học sinh làm bài ra giấy kiểm tra, không làm vào đề)
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3 điểm).
2. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (30 phút) (7 điểm).
 Học sinh đọc thầm bài văn sau:
ĐÔI TAI CỦA TÂM HỒN
 	Một cô bé vừa gầy vừa thấp bị thầy giáo loại ra khỏi dàn đồng ca. Cũng chỉ tại cô bé ấy lúc nào cũng chỉ mặc mỗi một bộ quần áo vừa bẩn vừa cũ, lại vừa rộng nữa.
 	Cô bé buồn tủi ngồi khóc một mình trong công viên. Cô bé nghĩ: “Tại sao mình lại không được hát? Chẳng lẽ mình hát tồi đến thế sao?” Cô bé nghĩ mãi rồi cô cất giọng hát khe khẽ. Cô bé cứ hát hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả mới thôi.
 "Cháu hát hay quá!" - Một giọng nói vang lên: "Cảm ơn cháu, cháu gái bé nhỏ, cháu đã cho ta cả một buổi chiều thật vui vẻ". Cô bé ngẩn người. Người vừa khen cô bé là một ông cụ tóc bạc trắng. Ông cụ nói xong liền đứng dậy và chậm rãi bước đi.
Hôm sau, khi cô bé tới công viên đã thấy cụ già ngồi ở chiếc ghế đá hôm trước, khuôn mặt hiền từ mỉm cười chào cô bé. Cô bé lại hát, cụ già vẫn chăm chú lắng nghe. Cụ vỗ tay nói lớn: "Cảm ơn cháu, cháu gái bé nhỏ của ta, cháu hát hay quá!" Nói xong cụ già lại chậm rãi một mình bước đi.
Cứ như vậy nhiều năm trôi qua, cô bé giờ đây đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng. Cô gái vẫn không quên cụ già ngồi tựa lưng vào thành ghế đá trong công viên nghe cô hát. Một buổi chiều mùa đông, cô đến công viên tìm cụ nhưng ở đó chỉ còn lại chiếc ghế đá trống không.
	"Cụ già ấy đã qua đời rồi. Cụ ấy điếc đã hơn 20 năm nay." - Một người trong công viên nói với cô. Cô gái sững người. Một cụ già ngày ngày vẫn chăm chú lắng nghe và khen cô hát lại là một người không có khả năng nghe?
 (Sưu tầm)
Ghi lại chữ cái đặt trước đáp án đúng và hoàn thành các bài tập sau theo yêu cầu:
Câu 1 (0,5 điểm). Vì sao cô bé buồn tủi khóc một mình trong công viên?
A. Vì cô không có quần áo đẹp. B. Vì cô bị thầy giáo loại ra khỏi dàn đồng ca.
 C. Vì cô không có ai chơi cùng.
Câu 2 (0,5 điểm). Cuối cùng trong công viên cô bé đã làm gì? 
A. Suy nghĩ xem tại sao mình không được hát trong dàn đồng ca. 
B. Ngồi trò chuyện với cụ già.
C. Cất giọng hát khe khẽ hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả.
Câu 3 (0,5 điểm). Cụ già đã nói gì với cô bé?
A. Cụ già khen cô bé hát hay và đem lại niềm vui cho cụ.	
B. Cụ không nói gì, chậm rãi một mình bước đi.
C. Cụ khuyên cô bé cố gắng tập luyện để hát tốt hơn.	
Câu 4 (1 điểm). Tình tiết bất ngờ gây xúc động nhất trong câu chuyện là gì? 
A. Cụ già đã qua đời.
B. Cô bé đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng. 
C. Cụ già vẫn lắng nghe và động viên cô hát lại là một người bị điếc, không có khả năng nghe. 
Câu 5 (1 điểm). Theo em, cụ già trong câu chuyện trên là người như thế nào? 
Câu 6 (0,5 điểm). Ghi lại câu sau và gạch dưới các đại từ trong câu:
Cụ vỗ tay nói lớn: "Cảm ơn cháu, cháu gái bé nhỏ của ta, cháu hát hay quá!" 
Câu 7(0,5 điểm).  Dòng nào chỉ toàn từ láy?
A. vui vẻ, khe khẽ, nhẹ nhàng. B. vui vẻ, khe khẽ, trống không.
 C. vui vẻ, khe khẽ, chăm chú. 
Câu 8 (0,5 điểm). Ghi lại động từ và tính từ có trong câu “Cháu hát hay quá!"
Câu 9 (1 điểm). Xác định chủ ngữ, vị ngữ hoặc trạng ngữ (nếu có) của câu sau:
 “Cứ như vậy nhiều năm trôi qua, giờ đây, cô bé đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng.”
Câu 10 (1 điểm). Đặt một câu với cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả. Gạch dưới cặp quan hệ từ đó.
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (2 điểm). Thời gian: 15 phút
 Nghe-viết: Cây rơm ( Tiếng Việt 5 – Tập 1- Trang 167)
 ( Từ: Cây rơm giống như ... bữa ăn rét mướt của trâu bò. ) 
2. Tập làm văn (8 điểm). Thời gian: 35 phút
Học sinh chọn một trong các đề sau: 
Đề 1. Hãy tả lại một người bạn của em.
Đề 2. Hãy tả lại một người thân trong gia đình mà em yêu quý nhất.
Đề 3. Hãy tả lại một em bé đang tuổi tập nói, tập đi. 
---------- Hết----------
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
 Năm học: 2019- 2020
TT
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Đọc
hiểu
7 điểm
* Câu 1 - B; câu 2 - C, câu 3-A; câu 7 - A; 
* Câu 4 - C
0,5 điểm/câu
1 điểm/câu
Câu 5: Cụ già là một người nhân hậu, luôn biết quan tâm, chia sẻ, động viên người khác.
(HS trả lời có ý tương tự vẫn được điểm tối đa)
1 điểm
Câu 6: Cụ vỗ tay nói lớn: "Cảm ơn cháu, cháu gái bé nhỏ của ta, cháu hát hay quá!"
0,5 điểm
Câu 8: Động từ: hát Tính từ: hay
0,25 điểm/từ
Câu 9: 
 Cứ như vậy nhiều năm trôi qua, giờ đây, cô bé đã trở thành
 TN TN CN VN
 một ca sĩ nổi tiếng.
1 điểm
Câu 10: HS đặt được câu đúng yêu cầu, nghĩa trong sáng, đúng ngữ pháp, đúng chính tả.
*Lưu ý: Câu tối nghĩa: 0 điểm; thiếu dấu câu hoặc đầu câu không viết hoa/mắc lỗi chính tả trừ 0,5 điểm.
1 điểm
Chính tả
2 điểm
Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp 
2 điểm 
Mắc 5 lỗi ( phụ âm đầu, vần , thanh...) trừ 1 điểm. 
Toàn bài viết cẩu thả, chữ không đúng chuẩn, trình bày bẩn trừ 0,5 điểm.
Tập làm văn
8 điểm
-Viết được bài văn đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.
- Bài viết biết sử dụng các từ ngữ sinh động, gợi tả, gợi cảm.
- Thể hiện được tình cảm với đối tượng miêu tả.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
8 điểm
Tùy từng mức độ sai sót của bài viết, giáo viên có thể cho các mức độ 7,5; 7; 6,5; 6; 5,5; 5; 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1 ; 0,5 điểm.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_5_nam_h.doc
Giáo án liên quan