Đề kiểm tra định kỳ cuối học kì I môn Khoa học Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Tân Tiến (Có đáp án)

Câu 7 (1 điểm). Điền các từ, cụm từ thích hợp vào chỗ chấm!

 Chỉ dùng thuốc khi thật .(1). , dùng đúng thuốc, .(2). và đúng .(3). . Cần dùng thuốc theo chỉ dẫn của .(4)., đặc biệt là thuốc kháng sinh.

Câu 8 (1 điểm). Em hãy nêu một số điểm cần chú ý để phòng tránh xâm hại ?

Câu 9 (1 điểm). Thả một viên gạch hoặc ngói khô vào nước, nhận xét xem có hiện tượng gì xảy ra. Giải thích hiện tượng đó.

Câu 10 (1 điểm). Nêu tác nhân gây bệnh, đường lây truyền và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết ?

 

doc3 trang | Chia sẻ: Thúy Anh | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 197 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kỳ cuối học kì I môn Khoa học Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Tân Tiến (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN KHOA HỌC HỌC KỲ 1 LỚP 5
NĂM HỌC: 2020-2021
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Con người và sức khỏe
Số câu
1
1
2
2
2
Câu số
1
2
8,
10
1;2
8,
10
Số điểm
1
1
2
2
2
Vật chất và năng lượng
Số câu
2
2
1
1
5
1
Câu số
3,5
 4, 7
6
9
3,4,56,7
9
Số điểm
2
2
1
1
5
1
Tổng
Số câu
3
3
1
2
1
7
3
Số điểm
3
3
1
2
1
7
3
PHÒNG GDĐT GIA LỘC
TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN TIẾN
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
MÔN KHOA HỌC - LỚP 5
Năm học: 2020 - 2021
Thời gian: 35 phút (không kể thời gian giao đề)
Ghi lại chữ cái đặt trước đáp án đúng và hoàn thành tiếp các câu hỏi sau! 
Câu 1 (1 điểm). Tuổi dậy thì là:
	A. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất.
	B. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tinh thần.
	C. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tình cảm và mối quan hệ xã hội.
	D. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất, tinh thần, tình cảm và mối quan hệ xã hội.
Câu 2 (1 điểm): Ai có thể là thủ phạm xâm hại tình dục trẻ em? 
 A. Những người đàn ông. B. Những kẻ lang thang, lạ mặt. 
C. Người thân trong gia đình. D. Tất cả mọi người.
Câu 3 (1 điểm). Dòng nêu đúng tính chất của sắt là: 
 A. Là kim loại có màu trắng bạc, có ánh kim, không bị gỉ, có thể bị một số a- xít ăn mòn. 
B. Là kim loại có tính dẻo, dễ uốn, dễ kéo thành sợi, dễ rèn, dập, có màu trắng xám, có ánh kim.
C. Là kim loại rất bền, dễ dát mỏng và kéo thành sợi, có thể dập và uốn thành bất kì hình dạng nào, có màu đỏ nâu, có ánh kim.
D. Có tính đàn hồi tốt, cách điện, cách nhiệt và không tan trong nước, tan trong một số chất lỏng khác.
Câu 4 (1 điểm). Nhỏ vài giọt giấm thật chua (hoặc a-xít loãng) lên một hòn đá vôi, ta thấy hiện tượng gì xảy ra? 
	A. Đá vôi bị vỡ ra và biến thành xi măng.
B. Đá vôi tan ra và có bọt khí xuất hiện.
C. Hòn đá vôi chuyển sang màu đen.
D. Không có hiện tượng gì xảy ra vì đá vôi giống đá cuội.
Câu 5 (1 điểm). Cao su nhân tạo được chế biến từ vật liệu nào ? 
	A. Từ than đá và dầu mỏ.	B. Nhựa cây cao su.	
	C. Nhựa các cây khác.	D. Cả 3 ý trên
Câu 6 (1 điểm). Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung của đồng và nhôm:
A. Dẫn nhiệt, dẫn diện tốt.	 B. Cứng, bền dẻo.	
C. Dễ bị a-xít ăn mòn. D. Giòn, khó dát mỏng.
Câu 7 (1 điểm). Điền các từ, cụm từ thích hợp vào chỗ chấm!
 Chỉ dùng thuốc khi thật ...(1)... , dùng đúng thuốc, ...(2)... và đúng ...(3). . Cần dùng thuốc theo chỉ dẫn của ..(4)..., đặc biệt là thuốc kháng sinh.
Câu 8 (1 điểm). Em hãy nêu một số điểm cần chú ý để phòng tránh xâm hại ? 
Câu 9 (1 điểm). Thả một viên gạch hoặc ngói khô vào nước, nhận xét xem có hiện tượng gì xảy ra. Giải thích hiện tượng đó. 
Câu 10 (1 điểm). Nêu tác nhân gây bệnh, đường lây truyền và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết ?
------------------------Hết----------------------
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Đáp án
C
D
B
B
A
A
Điểm
1
1
1
1
1
1
Câu 7: 1 điểm Điền đúng mỗi từ: 0,25 điểm.
Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng đúng thuốc, đúng cách và đúng liều lượng. Cần dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ, đặc biệt là thuốc kháng sinh.
Câu 8: 1 điểm. 
	Một số điểm cần lưu ý để phòng tránh bị xâm hại:
	- Không đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ. (0,2 điểm)
	- Không ở trong phòng kín một mình với người lạ. (0,2 điểm)
	- Không nhận tiền, quà hoặc sự giúp đỡ của người khác mà không rõ lí do. (0,2đ)
	- Không đi nhờ xe người lạ. (0,2 điểm)
	- Không để người lạ vào nhà nhất là khi ở nhà một mình. (0,2 điểm)
Câu 9: 1điểm.
	Thả một viên gạch hoặc ngói khô vào nước, ta thấy có vô số bọt nhỏ từ viên gạch hoặc viên ngói thoát ra, nổi lên mặt nước. (0,5 điểm)
 	Giải thích: Nước tràn vào các lỗ nhỏ li ti của viên gạch hoặc viên ngói, đẩy không khí ra tạo thành các bọt khí. (0,5 điểm)
Câu 10 (1điểm). 
- Tác nhân gây bệnh: Sốt xuất huyết là một bệnh truyền nhiễm do vi rút gây ra, bệnh có diễn biến ngắn, bệnh nặng có thể gây chết người hiện nay chưa có thuốc đặc trị. (0,25đ)
- Đường lây truyền: Muỗi vằn là trung gian truyền bệnh. (0,25 điểm)
- Cách phòng bệnh: Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt. (0,5 điểm)

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ki_i_mon_khoa_hoc_lop_5_nam_hoc.doc
Giáo án liên quan