Đề kiểm tra định kì giữa kì I môn thi Tiếng Việt Lớp 2

PHẦN I: Đọc thầm và làm bài tập

Em hãy đọc thầm bài “Phần thưởng” – SGK Tiếng Việt 2, tập 1 trang 13, rồi khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng theo mỗi câu hỏi dưới đây:

Câu 1: Những việc làm tốt của Na là gì?

a. Gọt bút chì giúp bạn.

b. Cho bạn nửa cục tẩy.

c. Gọt bút chì giúp bạn, cho bạn nửa cục tẩy, làm trực nhật giúp bạn.

Câu 2: Điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì?

a. Phần thưởng đặc biệt dành cho Na.

b. Điểm thi.

c. Phần thưởng.

 

docx3 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 21/02/2022 | Lượt xem: 323 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì giữa kì I môn thi Tiếng Việt Lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I
MÔN THI: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
	THỜI GIAN LÀM BÀI: 40 PHÚT
PHẦN I: Đọc thầm và làm bài tập
Em hãy đọc thầm bài “Phần thưởng” – SGK Tiếng Việt 2, tập 1 trang 13, rồi khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng theo mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Những việc làm tốt của Na là gì?
Gọt bút chì giúp bạn.
Cho bạn nửa cục tẩy.
Gọt bút chì giúp bạn, cho bạn nửa cục tẩy, làm trực nhật giúp bạn.
Câu 2: Điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì?
Phần thưởng đặc biệt dành cho Na.
Điểm thi.
Phần thưởng. 	
Câu 3: Những ai vui mừng khi Na được nhận phần thưởng?
Na.
Mẹ.
Na, cô giáo, các bạn, mẹ.
Câu 4: Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai là gì? 
Na gọt bút chì giúp bạn.
Na là người bạn tốt.
Na đi học cùng với các bạn.
Câu 5: Điền dấu câu còn thiếu vào ô trống
	Bây giờ cô sẽ trao một phần thưởng đặc biệt 
PHẦN II: Tập làm văn
	Đề: Viết một đoạn văn ngắn khoảng 4 - 5 câu nói về cô giáo (hoặc thầy giáo) cũ của em, theo gợi ý sau:
	Gợi ý:
a. Cô giáo (hoặc thầy giáo) lớp 1 của em tên là gì?
b. Tình cảm của cô giáo (hoặc thầy giáo) đối với học sinh như thế nào?
c. Em nhớ nhất điều gì ở cô giáo (hoặc thầy giáo)?
d. Tình cảm của em đối với cô giáo (hoặc thầy giáo) như thế nào?
Bài làm
ĐÁP ÁN VÀ HD CHẤM TIẾNG VIỆT LỚP 2
*************
PHẦN I: Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
Câu 1: HS chọn đúng câu c thì cho 1 điểm
Câu 2: HS chọn đúng câu a thì cho 1 điểm
Câu 3: HS chọn đúng câu c thì cho 1 điểm
Câu 4: HS chọn đúng câu b thì cho 1 điểm
Câu 5: HS lần lượt điền đúng dấu phẩy cho 0,5 điểm, đúng dấu chấm cuối câu cho 0,5 điểm
PHẦN II: TẬP LÀM VĂN (5 điểm)
* Yêu cầu cần đạt :
1. Nội dung viết đúng trọng tâm của đề bài.
2. Sử dụng từ ngữ chính xác, đúng ngữ pháp.
3. Trình bày rõ ràng, sạch đẹp, chữ viết dễ đọc.
4. Ít sai lỗi chính tả.
* Thang điểm :
- Điểm 5: Bài làm đạt trọn vẹn cả 4 yêu cầu trên.
- Điểm 4: Đạt 4 yêu cầu trên nhưng lời văn còn vài chỗ chưa tự nhiên hoặc còn hạn chế về chữ viết, mắc 1 đến 2 lỗi chính tả, ngữ pháp.
- Điểm 3: Đạt 4 yêu cầu trên nhưng nội dung chưa đầy đủ, mắc 3 đến 4 lỗi về chính tả, ngữ pháp.
- Điểm 2: Lời văn còn rời rạc, mắc nhiều lỗi chính tả.
- Điểm 1: Bài văn bỏ dở hoặc viết không đúng yêu cầu của đề.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_dinh_ki_giua_ki_i_mon_thi_tieng_viet_lop_2.docx