Đề kiểm tra định kì cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Hưng Đạo (Có đáp án)
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng, nghe nói: ./4 điểm
2. Đọc hiểu, kiến thức tiếng Việt: /6 điểm. (Thời gian: 20 phút)
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi
Chiếc ba lô
Trong những ngày sống ở Việt Bắc, một lần đi công tác, Bác đi với hai đồng chí. Mỗi người mang một chiếc ba lô. Qua một chặng, mọi người dừng chân, Bác đến chỗ đồng chí bên cạnh, xách chiếc ba lô lên.
- Tại sao ba lô của chú nặng mà của Bác lại nhẹ ? – Bác hỏi.
Sau đó, Bác mở cả ba chiếc ba lô ra xem thì thấy ba lô của Bác nhẹ nhất, chỉ có chăn, màn. Bác không đồng ý và nói :
- Chỉ có lao động thật sự mới đem lại hạnh phúc cho con người.
Hai đồng chí kia lại phải san đều các thứ vào ba chiếc ba lô.
(Theo 117 chuyện kể về tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh)
Hãy khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng nhất hoặc viết vào chỗ chấm.
Câu 1. ( 0,5 điểm) Khi mọi người dừng chân, Bác đã làm gì ?
A. Xách thử ba lô của đồng chí bên cạnh và mở ba chiếc ba lô ra xem.
B. Xách thử ba lô của đồng chí bên cạnh và mở ra xem.
UBND THÀNH PHỐ CHÍ LINH TRƯỜNG TH HƯNG ĐẠO ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2 MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ II LỚP 2 (Đọc thầm và làm bài tập - 6 điểm) Mạch kiến thức, kỹ năng Số câu, số điểm, câu số Mức 1 (Nhận biết, nhắc lại) Mức 2 (Hiểu) Mức 3 (Vận dụng) Mức 4 (Vận dụng nâng cao) Tổng Đọc hiểu văn bản - Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc. -Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết trong bài đọc; nêu đúng ý nghĩa của chi tiết, hình ảnh trong bài. - Hiểu ý chính của đoạn văn. Số câu 2 2 1 1 6 Số điểm 1 1 0,5 1 3,5 Kiến thức tiếng Việt - Biết đặt, trả lời câu hỏi Để làm gì? Và nhận biết được bộ phận phụ của câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì? - Hiểu và sử dụng được một số từ trái nghĩa- Biết đặt dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn. Số câu 1 1 1 0 3 Số điểm 0,5 1 1 0 2,5 Tổng Số câu 3 3 2 1 9 Số điểm 1,5 1,5 2 1 6 UBND THÀNH PHỐ CHÍ LINH TRƯỜNG TH HƯNG ĐẠO ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2 Họ và tên học sinh: ............................................................... Lớp 2...................... Điểm đọc:............. Điểm viết:............. Chung: ................ Nhận xét của giáo viên .. .. GV coi: .GV chấm A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng, nghe nói:./4 điểm 2. Đọc hiểu, kiến thức tiếng Việt:/6 điểm. (Thời gian: 20 phút) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi Chiếc ba lô Trong những ngày sống ở Việt Bắc, một lần đi công tác, Bác đi với hai đồng chí. Mỗi người mang một chiếc ba lô. Qua một chặng, mọi người dừng chân, Bác đến chỗ đồng chí bên cạnh, xách chiếc ba lô lên. - Tại sao ba lô của chú nặng mà của Bác lại nhẹ ? – Bác hỏi. Sau đó, Bác mở cả ba chiếc ba lô ra xem thì thấy ba lô của Bác nhẹ nhất, chỉ có chăn, màn. Bác không đồng ý và nói : - Chỉ có lao động thật sự mới đem lại hạnh phúc cho con người. Hai đồng chí kia lại phải san đều các thứ vào ba chiếc ba lô. (Theo 117 chuyện kể về tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh) Hãy khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng nhất hoặc viết vào chỗ chấm. Câu 1. ( 0,5 điểm) Khi mọi người dừng chân, Bác đã làm gì ? Xách thử ba lô của đồng chí bên cạnh và mở ba chiếc ba lô ra xem. Xách thử ba lô của đồng chí bên cạnh và mở ra xem. Mở ba lô của hai đồng chí đi cùng ra xem. Câu 2. (0,5 điểm) Bác nhận thấy ba lô của Bác có gì khác so với ba lô của hai đồng chí kia ? Ba lô của Bác có quần áo, chăn, màn. Ba lô của bác không có chăn, màn như ba lô của hai đồng chí kia. Ba lô của Bác nhẹ nhất, chỉ có chăn, màn. Câu 3. (0,5 điểm ) Vì sao Bác lại muốn hai đồng chí san đều các thứ vào ba chiếc ba lô? Vì như thế sẽ tiện lợi hơn cho mỗi người khi dùng. Vì Bác muốn mình cũng lao động thật sự như các đồng chí khác. Vì Bác sợ các đồng chí đi cùng sẽ không mang nổi ba lô. Câu 4. (0,5 điểm) Câu chuyện “ Chiếc ba lô” kể về những ngày Bác sống ở đâu? Ở chiến khu Việt Bắc. Ở Thủ đô Hà Nội. Ở Điện Biên. Câu 5. (1 điểm) Dựa vào nội dung bài đọc trên, viết tiếp vào chỗ chấm cho đúng câu nói của Bác. Chỉ có lao động thật sự. Câu 6. (1 điểm) Câu chuyện cho em biết điều gì về Bác Hồ ? Câu 7. (0,5 điểm) Bộ phận in đậm trong câu “ Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét.” trả lời cho câu hỏi nào ? A.Vì sao? B. Để làm gì? C. Như thế nào? Câu 8. ( 0, 5 điểm ) Viết vào chỗ chấm từ trái nghĩa với mỗi từ sau Chăm - . nặng - . Câu 9. ( 1 điểm ) Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau : Theo lời Bác chú cần vụ xới đất vùi chiếc rễ xuống . II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả: Nghe - viết ........../4 điểm GV đọc cho HS nghe - viết (Thời gian 15 phút) 2. Tập làm văn ........./ 6 điểm (Thời gian 20 phút) Em hãy viết một đoạn văn ngắn nói một loài cây mà em thích theo gợi ý sau: Đó là cây gì, trồng ở đâu? Hình dáng cây như thế nào? Cây có ích lợi gì? Em sẽ làm gì để chăm sóc, bảo vệ cây? Bài làm ĐỀ VÀ HƯỚNG DẪN KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2018 – 2019 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2 PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG VÀ CHÍNH TẢ (Dành cho giáo viên coi kiểm tra) KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm): Đọc thành tiếng kết hợp với kiểm tra nghe nói (4 điểm): GV cho học sinh bốc phiếu bài đọc rồi cho học sinh đọc thành tiếng (một đoạn văn trong bài tập đọc sách Tiếng Việt lớp 2) ; trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra. * Cách đánh giá cho điểm: - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (tùy mức độ có thể cho: 1,0 - 0,75 - 0,5 - 0,25 ) - Đọc đúng tiếng, từ : 1 điểm ( sai mỗi tiếng trừ 0,2 điểm) - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm ( tùy mức độ có thể cho: 1,0 - 0,75 - 0,5 - 0,25 ) - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm * Bài đọc, câu hỏi: Tên bài Đoạn đọc Câu hỏi và trả lời Ai ngoan sẽ được thưởng (TV2/tập 2- Tr 100) Đoạn 1 Câu 1: Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng? TL: - Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa. Đoạn 3 Câu 2: Vì sao Bác khen bạn Tộ ngoan? - TL: Vì bạn Tộ biết nhận lỗi/ Vì Tộ thật thà, dám dũng cảm nhận lỗi là mình chưa ngoan. Chiêc rễ đa tròn ( TV2/tập 2- Tr 107) Đoạn 2 Câu 1: Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào? - TL: Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc, sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất. Đoạn 3 Câu 2: Các bạn nhỏ thích chơi trò chơi gì bên cây đa? - TL: Các bạn nhỏ thích chơi trò chui qua chui lại vòng lá tròn tạo nên từ chiếc rễ đa. Cây và hoa bên lăng Bác (TV2/tập 2- Tr 111 ) Đoạn 1+ 2 Câu 1: Kể tên các loại cây được trồng phía trước lăng Bác? - Trả lời: vạn tuế, dầu nước, hoa ban. Đoạn 3 Câu 2: Kể tên những loại hoa nổi tiếng ở khắp miền đất nước được trồng quanh lăng Bác? - TL: hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam Bộ; hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu. Chuyện quả bầu ( TV2/tập 2- Tr 117) Đoạn 1 Câu hỏi 1: Con dúi mách hai vợ chồng người đi rừng điều gì? - TL: Con dúi mách hai vợ chồng người đi rừng: sắp có mưa to, gió lớn làm ngập lụt khắp miền. Khuyên hai vợ chồng cách phòng lụt. Bóp nát quả cam ( TV2/tập 2- Tr 124) Đoạn 1 + 2 Câu 1: Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta? - TL: vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta. Đoạn 3 Câu 2: Vì sao vua không những tha tội mà còn ban cho Quốc Toản cam quý? - TL: Vì vua thấy Quốc Toản còn trẻ mà đã biết lo việc nước. II. CHÍNH TẢ: (4 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài trong thời gian 15 phút Đồng lúa chín Ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng vàng óng, xua tan dần hơi lạnh mùa đông. Lúa nặng trĩu bông, ngả đầu vào nhau, thoang thoảng hương thơm. Từng cơn gió nhẹ làm cả biển vàng rung rinh như gợn sóng. Đàn chim gáy ở đâu bay về gù vang cánh đồng. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC 2018 – 2019 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 ( Phần đọc hiểu và kiểm tra viết) I. ĐỌC HIỂU, KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT: (6 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (6 điểm) Câu 1 : 0,5 điểm Câu 2 : 0,5 điểm Câu 3 : 0,5 điểm Câu 4 : 0,5 điểm Câu 7 : 0,5 điểm A C B A B Câu 5 : 1 điểm Chỉ có lao động thật sự mới đem lại hạnh phúc cho con người. Câu 6 : 1 điểm Bác hồ sống rất giản dị. / Bác Hồ không muốn nhận sự ưu tiên nào. / Bác Hồ rất yêu lao động. Câu 8 : 0,5 điểm – Điền đúng mỗi ý được 0,25 điểm . chăm/ lười nặng/ nhẹ Câu 9 : 1 điểm - Điền đúng vị trí mỗi dấu phẩy được 0,5 điểm . Theo lời Bác, chú cần vụ xới đất, vùi chiếc rễ xuống.. II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả: Nghe- viết (4 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm (Học sinh viết thiếu chữ là không đảm bảo tốc độ; thiếu mỗi chữ trừ 0,25 điểm) - Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: 1 điểm (Tùy mức độ cho 1,0 - 0,75 - 0,5 ) - Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp: 1 điểm (Tùy mức độ cho 1,0 - 0,75 - 0,5 ) - Viết đúng chính tả : 1 điểm (sai mỗi lỗi trừ 0,2 điểm, những lỗi giống nhau trừ 1 lần) 2. Tập làm văn (6 điểm) - Nội dung: 3 điểm (HS viết được đoạn văn đủ ý theo yêu cầu gợi ý ở đề bài ) - Kĩ năng: 3 điểm + Kĩ năng viết chữ: rõ ràng, sạch đẹp, viết đúng chính tả: 1 điểm + Kĩ năng dùng từ đặt câu: câu văn dùng từ phù hợp, không sai ngữ pháp: 1 điểm + Bài viết sáng tạo: 1 điểm (câu văn có hình ảnh). PHIẾU BỐC THĂM BÀI KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG LỚP 2 1. Ai ngoan sẽ được thưởng - TV 2 Tập 2, trang 100. (Đoạn 1 đọc từ đầu .....đến tắm rửa). 2. Ai ngoan sẽ được thưởng - TV 2 Tập 2, trang 100. (Đoạn 3 đọc từ Các em nhỏ..... đến nhận lấy kẹo Bác cho) 3. Chiếc rễ đa tròn - TV 2 Tập 2, trang 107. (Đọc đoạn 2 đọc từ Theo lời Bác .đến rồi chú sẽ biết) 4. Chiếc rễ đa tròn - TV 2 Tập 2, trang 107. (Đọc đoạn 3 đọc từ Nhiều năm sau .đến hết ) 5. Cây và hoa bên lăng Bác - TV 2 Tập 2, trang 111 (Đọc đoạn 1 - 2 từ đầu ..đến đã nở lứa đầu) 6. Cây và hoa bên lăng Bác - TV 2 Tập 2, trang 111 (Đọc đoạn 3 từ Sau lăng...... đến viếng Bác) 7. Chuyện quả bầu – TV 2 Tập 2 , trang 117 (Đọc đoạn 1 từ đầu...... đến hãy chui ra.) 8. Bóp nát quả cam – TV 2 Tập 2 , trang 124 (Đọc đoạn 1,2 từ đầu ....đến được giữ ta lại) 9. Bóp nát quả cam – TV 2 Tập 2 , trang 124 (Đọc đoạn 3 từ Vừa lúc ấy..... đến một quả cam)
File đính kèm:
- de_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_nam_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_20.doc