Đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 3 (Phần đọc) - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Trường Thành (Có đáp án)

GV cho HS bốc thăm và đọc 1 đoạn (khoảng 70 tiếng) của các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 34 trong thời gian 1 phút; kết hợp trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung đoạn đọc.

doc5 trang | Chia sẻ: thúy anh | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 208 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 3 (Phần đọc) - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Trường Thành (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên:............................................
Lớp 3A-Trường Tiểu học Trường Thành
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
 Môn: Tiếng Việt - Lớp 3 ( Phần kiểm tra đọc )
Năm học: 2012 - 2013
Điểm
Nhận xét của giáo viên coi, chấm
Ý kiến của PHHS
( Kí và ghi rõ họ tên)
I. Đọc hiểu (20 phút) (5 điểm) 
A. Đọc đoạn văn sau :
QUÀ TẶNG CỦA CHIM NON
 Chú chim bay thong thả, chấp chới lúc cao lúc thấp không một chút sợ hãi, như muốn rủ tôi cùng đi; vừa mỉm cười thích thú, tôi vừa chạy theo. Cánh chim cứ xập xoè phía trước, ngay sát gần tôi, lúc ẩn lúc hiện, cứ như một cậu bé dẫn đường tinh nghịch. Vui chân, mải theo bóng chim, không ngờ tôi vào rừng lúc nào không rõ.
 Trước mặt tôi, một cây sòi cao lớn phủ đầy lá đỏ. Một làn gió rì rào chạy qua, những chiếc lá rập rình lay động như những đốm lửa bập bùng cháy. Tôi rẽ lá, nhẹ nhàng men theo một lạch nước để đến cạnh cây sòi. Tôi ngắt một chiếc lá sòi đỏ thắm thả xuống dòng nước. Chiếc lá vừa chạm mặt nước, lập tức một chú nhái bén tí xíu như đã phục sẵn từ bao giờ nhảy phóc lên ngồi chễm chệ trên đó. Chiếc lá thoáng chòng chành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng.
 Trên các cành cây xung quanh tôi cơ man là chim. Chúng kêu líu ríu đủ thứ giọng. Tôi đưa tay lên miệng bắt đầu trổ tài bắt chước tiếng chim hót. Tôi vừa cất giọng, nhiều con bay đến đậu gần tôi hơn. Thế là chúng bắt đầu hót. Hàng chục loại âm thanh lảnh lót vang lên. Không gian đầy tiếng chim ngân nga, dường như gió thổi cũng dịu đi, những chiếc lá rơi cũng nhẹ hơn, lơ lửng lâu hơn. Loang loáng trong các lùm cây, những cánh chim màu sặc sỡ đan đi đan lại... Đâu đó vẳng lại tiếng hót thơ dại của chú chim non của tôi, cao lắm, xa lắm nhưng tôi vẫn nghe rất rõ.
 Theo Trần Hoài Dương
B. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy thực hiện các bài tập dưới đây:
 (Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng ở những câu trắc nghiệm) 
Câu 1(0.5 điểm) Bài văn miêu tả gì?
A. Tả hoa cà chua. B. Tả cây cà chua. C. Tả quả cà chua.
Câu 2(0.5 điểm) Quả cà chua chín được tác giả miêu tả như thế nào?
 A. như chiếc đèn lồng. 
 B. như màu đỏ của ánh nắng.
 C. như một mặt trời nhỏ hiền dịu.
Câu 3(0.5 điểm) Chi tiết cho biết quả cà chua đã chín?
 A. Những chùm quả nõn chung màu với cây với lá. 
 B. Cà chua thắp đèn lồng trong lùm cây, gọi người đến hái. 
 C. Quả leo nghịch ngợm lên ngọn làm ỏe cả những cành to nhất.
Câu 4(0.5 điểm) Câu: " Mỗi quả cà chua chín là một mặt trời nhỏ hiền dịu.” thuộc kiểu câu nào?
A. Ai làm gì? B. Ai là gì? C. Ai thế nào?
Câu 5(0.5 điểm) Trong câu: "Đêm huyền diệu đã rủ hoa cà chua lặn theo vòng thời gian chuyển vần." tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
A. Nhân hóa B. So sánh C. Nhân hóa và so sánh
Câu 6(0.5 điểm) Trong câu: " Cà chua ra quả, xum xuê, chi chít, quả lớn quả bé vui mắt như đàn gà mẹ đông con." sự vật được so sánh là:
A. Cây cà chua B. Hoa cà chua C. Quả cà chua
Câu 7(0.5 điểm) Trong câu: “Cà chua thắp đèn lồng trong lùm cây nhỏ bé, gọi người đến hái” có mấy từ chỉ hoạt động?
A. 2 từ ( Đó là: ) 
B. 3 từ (Đó là: .) 
C. 4 từ (Đó là: .) 
Câu 8(1 điểm) Trong câu: " Nắng đến tạo vị thơm mát dịu dần trong quả."
 - Từ chỉ sự vật là: ...............................................
 - Từ chỉ đặc điểm là: ..........................................
Câu 9(0.5 điểm) Đặt một câu tả một loại quả có hình ảnh nhân hóa hoặc so sánh.
II. Đọc thành tiếng (5 điểm)	
 Theo đề kiểm tra đọc.
Giám thị: 1................................................... Giám khảo:1.................................................
 2.................................................... 2 ................................................
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRƯỜNG THÀNH
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT KTĐK CUỐI HỌC KÌ II
Lớp 3 - Phần kiểm Đọc
Năm học: 2012 - 2013
I. Đọc hiểu: 5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Đáp án
C
C
B
B
A
C
B(thắp, gọi, hái)
- Từ chỉ sự vật: nắng, quả
- Từ chỉ đặc điểm: thơm mát, dịu
Đặt đúng câu
Điểm
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
1
0.5
II. Đọc thành tiếng: 5 điểm.
a. Đọc: 4 điểm 
- Đọc đúng tiếng, đúng từ cho: 3 điểm.
- ( Đọc sai dưới 3 tiếng : 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 5 tiếng : 2 điểm ; đọc sai từ 6 đến 10 tiếng : 1,5 điểm; đọc sai từ 11 đến 15 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 16 đến 20 tiếng : 0,5 điểm; đọc sai trên 20 tiếng: 0 điểm ).
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm.
( Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 điểm)
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
( Đọc quá 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm ).
b. Trả lời câu hỏi: 1 điểm - ( Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 điểm ). 
ĐỀ KTĐK CUỐI HỌC KÌ II – PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG
Lớp 3 – Năm học: 2012 – 2013
GV cho HS bốc thăm và đọc 1 đoạn (khoảng 70 tiếng) của các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 34 trong thời gian 1 phút; kết hợp trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG CUỐI HỌC KÌ II
Lớp 3 – Năm học: 2012 – 2013
1. Đọc: 4 điểm 
- Đọc đúng tiếng, đúng từ cho: 3 điểm.
- ( Đọc sai dưới 3 tiếng : 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 5 tiếng : 2 điểm ; đọc sai từ 6 đến 10 tiếng : 1,5 điểm; đọc sai từ 11 đến 15 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 16 đến 20 tiếng : 0,5 điểm; đọc sai trên 20 tiếng: 0 điểm ).
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm.
( Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 điểm)
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
( Đọc quá 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm ).
2. Trả lời câu hỏi: 1 điểm - ( Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 điểm ). 

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_3_phan.doc
Giáo án liên quan