Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn: Toán khối 3 năm học: 2014 – 2015

I/Trắc nghiệm:: (4điểm)

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: (1điểm)

a) Hình bên có:

A. 3 góc vuông B. 4 góc vuông

C. 5 góc vuông

b) 15km x 4 = .

A. 70km B. 60km C. 50km

C âu 2: ( 1 điểm)

 Năm nay con 8 tuổi, mẹ 48 tuổi. Hỏi tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con ?

 A. 6 lần B. 3 lần C. 5 lần

Câu 3: Đồng hồ bên chỉ:

 a. 8 giờ 29 phút

b. 9 giờ 29 phút

c. 6 giờ kém 17 phút

 

 

doc6 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 833 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn: Toán khối 3 năm học: 2014 – 2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I 
 MÔN: TOÁN KHỐI 3B
 NĂM HỌC: 2014 – 2015
 Thời gian: 40 phút
I/Trắc nghiệm:: (4điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. 
Câu 1: (1điểm)
a) Hình bên có:
A. 3 góc vuông	B. 4 góc vuông 
C. 5 góc vuông	
b) 15km x 4 = ..
A. 70km	 B. 60km	 C. 50km	
C âu 2: ( 1 điểm) 
 Năm nay con 8 tuổi, mẹ 48 tuổi. Hỏi tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con ?
 A. 6 lần B. 3 lần C. 5 lần 
Câu 3: Đồng hồ bên chỉ: 
 a. 8 giờ 29 phút 
b. 9 giờ 29 phút
c. 6 giờ kém 17 phút
Câu 4: ( 1 điểm)
 Một số chia cho 8 được thương là 4 và số dư là 3 . Số đó là :
	A. 25	B. 32	C. 35	
II/Tự luận: ( 6 điểm )
Câu 5: Đặt tính rồi tính. (2 điểm)
576 + 180	 760 – 342	 75 x 7	 786 : 6 
Câu 6: Tìm x: (2 điểm)
a) x + 23 = 81 b) 100 : x = 4
 Câu 7: Một cửa hàng có 104kg gạo, cửa hàng đã bán đi kg gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo? (2 điểm)
 ĐÁP ÁN
 MÔN TOÁN KHỐI 3
I/Phần I 
Câu 1: 1 điểm.
 a) ý C
 b) ý B 
Câu 2 : 1 điểm.
ý A
Câu 3 : 1 điểm
	ý A
Câu 4	: 1 điểm
 ý C
 II/ Phần II	 
Câu 1: ( 2 điểm ) Đúng mỗi phép tính được ( 0,5 điểm)
 756; 418; 525; 131
 Câu 2: ( 2 điểm ) Đúng mỗi phép tính được ( 1 điểm)
 a) 58 b) 25
 Câu 3: ( 2 điểm ) Giải
Số ki-lô-gam gạo đã bán đi là: ( 0.25 điểm)
 104 : 4 = 26 (kg) ( 0.5 điểm)
Số ki- lô-gam gạo còn lại là: ( 0.25 điểm)
 104 - 26 = 78 (kg) ( 0.75 điểm)
 Đáp số : 78 ki-lô-gam gạo ( 0.25 điểm)
 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
 MÔN: TIẾNG VIỆT KHỐI 3
 NĂM HỌC: 2014 – 2015
 Thời gian: 40 phút
A/ KIỂM TRA ĐỌC.
I/Đọc thành tiếng.
-Học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn và trả lời một câu hỏi liên quan đến đoạn vừa đọc của một trong các bài sau:
1/ Nắng phương Nam (Trang 94)
2/ Người con của Tây Nguyên (Trang 103)
3/ Người liên lạc nhỏ (Trang 112)
4/ Hũ bạc của người cha ( Trang 121)
5/ Đôi bạn (Trang 130)
 6/ Mồ Côi xử kiện (Trang 139)
 II/ Đọc hiểu
- Đọc thầm bài “Đôi bạn”, Tiếng Việt 3 tập 1 (trang 130) sau đó khoanh tròn vào chữ cái ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
 1) Thành và Mến kết bạn vào dịp nào?
 a. Thành và Mến kết bạn từ ngày nhỏ.
 b. Thành và Mến kết bạn từ ngày nhỏ khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc, gia đính Thành phải rời thành phố, sơ tán về quê Mến ở nông thôn.
 c. Thành và Mến kết bạn khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc.
 2)Ở công viên có những trò chơi gì?.
 a.Cầu trượt.
 b.Đu quay.
 c.Cầu trượt, đu quay.
 3) Ở công viên, Mến đã có hành động gì đáng khen ?
a. Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.
b. Mến lao xuống hồ vì một em bé đã rơi xuống nước.
c. Cứu một người sắp chết đuối.
4) Gạch chân những hình ảnh được so sánh với nhau trong các câu sau.
a. Mặt trăng tròn như quả bóng
b. Bé cười tươi như hoa
5)Em hãy đặt một câu theo mẫu Ai làm gì ? 
B. KIỂM TRA VIẾT:
I/ CHÍNH TẢ (5đ) 
 Nghe - viết : Hũ bạc của người cha (Sách Tiếng Việt 3 tập 1/ trang121) 
viết đoạn (từ Hôm đó đến biết quý đồng tiền)
II/ Tập làm văn (5đ)
Viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) nói về quê hương em hoặc nơi em đang ở.
Gợi ý:
Quê em ở đâu?
Em yêu nhất cảnh vật gì ở quê hương?
Cảnh vật đó có gì đáng nhớ?
Tình cảm của em đối với quê hương như thế nào?
ĐÁP ÁN
 MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 3
I/ Phần I (5 điểm) 
II/Phần II (5 điểm) 
 Câu 1. (1đ)
 - ý b
 Câu 2. (1đ)
 - ý c
 Câu 3 (1đ) 
 - ý a
 Câu 4. (1đ) : 
 a. Mặt trăng tròn như quả bóng
 b. Bé cười tươi như hoa
 Câu 5. (1đ) 
II. Phần Chính tả (5đ)
 Chính tả nghe viết (5đ)
 Sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm, 
III. Phần Tập làm văn (5đ)
 Viết được từ 7 câu trở lên, đúng ngữ pháp, mắc nhiều nhất 2 lỗi chính tả thì ghi 5đ.
 Tùy theo mức độ sai sót mà trừ từ 0,5đ đến hết bài.

File đính kèm:

  • docde thi HKI(4).doc
Giáo án liên quan