Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2

I. Đọc hiểu : (4đ)

 - Đọc thầm bài “Bóp nát quả cam” (SGK TV 2/2 trang 124)

 - Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng nhất :

Câu 1: Trần Quốc Toản xin gặp Vua để làm gì ?

a. Trần Quốc Toản quyết đợi gặp Vua

b. Trần Quốc Toản vô cùng căm giận

c. Để nói hai tiếng “xin đánh”

Câu 2: Vì sao Vua cho Quốc Toản cam quý ?

a. Vì Quốc Toản còn trẻ đã biết lo việc nước

b. Vì Quốc Toản liều chết xô lính gác để vào nơi họp

c. Vì Quốc Toản đã giúp Vua đánh giặc

Câu 3: Câu văn sau được viết theo mẫu câu nào ?

- Trần Quốc Toản vô cùng căm giận.

a. Ai là gì ? b. Ai thế nào ? c. Ai làm gì ?

 Câu 4: Những cặp từ nào dưới đây trái nghĩa với nhau ?

a. Chăm chỉ - siêng năng b. Luyện tập – rèn luyện c. Ngăn nắp – bừa bộn

 

doc3 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 21/02/2022 | Lượt xem: 412 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HK II
MÔN :TIẾNG VIỆT – LỚP 2
I. Đọc hiểu : (4đ)
 - Đọc thầm bài “Bóp nát quả cam” (SGK TV 2/2 trang 124)
 - Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng nhất : 
Câu 1: Trần Quốc Toản xin gặp Vua để làm gì ?
a. Trần Quốc Toản quyết đợi gặp Vua
b. Trần Quốc Toản vô cùng căm giận
c. Để nói hai tiếng “xin đánh”
Câu 2: Vì sao Vua cho Quốc Toản cam quý ?
a. Vì Quốc Toản còn trẻ đã biết lo việc nước
b. Vì Quốc Toản liều chết xô lính gác để vào nơi họp
c. Vì Quốc Toản đã giúp Vua đánh giặc
Câu 3: Câu văn sau được viết theo mẫu câu nào ?
- Trần Quốc Toản vô cùng căm giận.
a. Ai là gì ? b. Ai thế nào ? c. Ai làm gì ?
 Câu 4: Những cặp từ nào dưới đây trái nghĩa với nhau ?
a. Chăm chỉ - siêng năng b. Luyện tập – rèn luyện c. Ngăn nắp – bừa bộn
II. Chính tả : (5đ) 
 Bài viết : . . .. .
  III. Tập làm văn : (5 đ)
Câu 1: (1đ) Nói lời dấp của em trong trường hợp sau :
- Em ngã đau. Bạn chạy đến đỡ em dậy, vừa xoa chỗ đau cho em vừa nói : “Bạn đau lắm phải không ? ”
Đáp :  ..Câu 2: (4đ) Viết một đoạn văn ngắn khoảng 4, 5 câu nói về một loài cây mà em thích.
 Gợi ý : 1. Đó là cây gì, trồng ở đâu ? 
 2. Hình dáng cây như thế nào ?
 3. Cây có ích lợi gì ?
Bài làm
  ....
 ..
 KIỂM TRA CUỐI KÌ II – NĂM HOC: 2012 - 2013
**************************
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2
A/ KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):
I. Đọc thành tiếng (6điểm) : Theo hướng dẫn chuyên môn
(Loại xuất sắc 6; tốt: 5; khá : 3; TB : 3; yếu : 2; kém : 1; không đọc được 0)
II/ Bài tập (4đ) Phần I trong đề (đọc thầm và trả lời câu hỏi)
GV hướng dẫn HS nhìn sách đọc thầm kĩ bài “Bóp nát quả cam” (SGK TV2/2 trang 124,125) trong khoảng thời gian 15 phút. Sau đó, hướng dẫn HS hiểu thêm yêu cầu của bài và cách làm bài :
Đáp án: ( Mỗi câu đúng được 1đ, câu nào không làm hoặc chéo 2 ô trở lên: không cho điểm.)
CÂU
1
2
3
4
CHỌN ĐÚNG
c
a
b
c
Phần II/ Chính tả : ( 5đ )
Bài: “Cây và hoa bên lăng Bác” (Sách TV2/2 trang 111). 
GV đọc cho HS viết đề bài và đoạn: “Sau lăng,ngào ngạt”
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5đ (Mắc lỗi chính tả : sai phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng qui định: trừ 0,5đ/lỗi
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn  bị trừ 0,5đ đến 1đ vào toàn bài (đối với bài có điểm 4,5 hoặc 5đ ).
Phần III/ Tập làm văn ( 5đ) 
* Câu 1:(1đ) 
 Đáp : Cảm ơn bạn. Mình cũng không đau lắm đâu. 
Hoặc: Cảm ơn bạn. Chắc cũng chỉ đau một lúc thôi.
* Câu 2 ( 4đ) 
Viết được đoạn văn ngắn khoảng 4, 5 câu nói về một loài cây mà em thích. Dựa theo gợi ý đã cho.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không sai lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
- Trình tự hợp lí, diễn đạt trôi chảy, lời văn tự nhiên.
 Tùy theo mức độ làm bài của học sinh, sai sót về ý, từ, câu, kỹ năng diễn đạt, chữ viết. GV có thể ghi điểm từ 4,5 đến 0,5đ, mỗi khung chênh lệch 0,5đ 
* Trình bày không sạch, không đẹp, chữ viết không đúng qui định trừ cả bài 1.0 điểm.
*********************************************************************

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_2.doc